Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân vảy nến và hiệu quả điều trị hỗ trợ của simvastatin trên bệnh vảy nến thông thường

Chuyên ngành: Da liễu - 62720152

Họ tên: Nguyễn Trọng Hào

Ngày bảo vệ: 23-02-2016

Hướng dẫn 1:GS.TS. Trần Hậu Khang

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Tất Thắng

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên đề tài: “Nghiên cứu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân vảy nến và hiệu quả điều trị hỗ trợ của simvastatin trên bệnh vảy nến thông thường

Chuyên ngành: Da Liễu                    Mã số: 62.72. 01.52

Họ và tên NCS: Nguyễn Trọng Hào

Người hướng dẫn: 1. GS.TS. Trần Hậu Khang 2. PGS.TS. Nguyễn Tất Thắng

Cơ sở đào tạo: Trường Đại Học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

  1. Một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến
  • Tuổi khởi phát bệnh trung bình là 34,2.
  • Có 10,9% bệnh nhân có tiền sử gia đình mắc bệnh vảy nến.
  • Stress tâm lý là yếu tố thường gặp nhất gây khởi phát, tái phát hay làm vảy nến trở nặng chiếm 43,8%.
  • Thể lâm sàng: vảy nến mảng chiếm tỷ lệ cao nhất là 78,1%, các thể còn lại lần lượt là vảy nến đỏ da toàn thân 8,6%, vảy nến mủ 7%, vảy nến khớp 6,3%.
  • Cách phân bố thương tổn: đối xứng 62,5%, ở da đầu 74,2%, móng 46,9%, vùng nếp gấp 3,1%.
  • Có mối liên quan giữa độ nặng của bệnh (PASI) với thời gian mắc bệnh.
  1. Rối loạn lipid máu ở bệnh nhân vảy nến
  • Tỷ lệ rối loạn lipid máu: 53,9%; tăng cholesterol: 25%; tăng TG: 25%; giảm HDL-C: 21,9%; tỷ lệ cholesterol TP/HDLc > 5: 20,3% (cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng); tăng LDL-C: 14,8%.
  • Nồng độ TG và tỷ lệ cholesterol TP/HDL-C nhóm vảy nến cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng.
  1. Hiệu quả điều trị hỗ trợ của simvastatin
    1. Hiệu quả lâm sàng:
  • Simvastatin (kết hợp với Diabvobet) có hiệu quả điều trị hỗ trợ bệnh vảy nến thông thường với kết quả: 70% đạt PASI-75; 10% đạt “Rất tốt”, 60%, đạt “Tốt”, 10% đạt “Khá”; và 56,7% đạt IGA 0/1.
  • Simvastatin mang lại kết quả ngay sau 4 tuần, nhanh và hiệu quả hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm đối chứng.
    1. Tác dụng hạ lipid máu: simvastatin hạ cholesterol TP và LDL-C sau 4 tuần và hạ TG sau 8 tuần điều trị.
    2. Tác dụng phụ: không có tác dụng phụ đáng kể giữa 2 nhóm điều trị.

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN                                NGHIÊN CỨU SINH

 

  

          GS.TS. Trần Hậu Khang                            Nguyễn Trọng Hào

Tóm tắt tiếng anh:

THESIS SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS

 

SERUM LIPID ABNORMALITIES IN PATIENTS WITH PSORIASIS AND THE ADDING EFFECT OF SIMVASTATIN IN THE TREATMENT OF PSORIASIS VULGARIS

Specialist: Dermatology                    Code: 62.72. 01.52

Full name: Nguyen Trong Hao

Academic Supervisors: 1. Professor Tran Hau Khang MD, PhD

                                      2. Assoc. Professor. Nguyen Tat Thang MD, PhD

Educational Establishment: Hanoi Medical University

New conclusion of the thesis:

  1. Clincal features of psoriasis:
  • Mean age of onset was 34,2.
  • 10,9% of patients had family history of psoriasis.
  • Emotional stress was the most common triggering factor: 43,8%.
  • Clinical types: plaque psoriasis 78,1%, psoriatic erythroderma  8,6%, pustulosis psoriasis 7%, psoriasis athritis 6,3%.
  • Distribution of lesions: symmetry 62,5%, scalp involvement 74,2%, nail involvement 46,9%, flexural involvement 3,1%.
  • PASI was significantly related to duration of psoriasis.
  1. Dyslipidaemia in psoriasis:
  • Frequency of dyslipidaemia: 53,9%; high total cholesterol: 25%; high TG: 25%; low HDL-C: 21,9%; cholesterol/HDLc > 5: 20,3%; high LDL-C: 14,8%. The frequency of dyslipidaemia, high total cholesterol, high TG, low HDL-C and  cholesterol/HDLc > 5 were significantly higher in patients with psoriasis.
  • TG level and cholesterol/HDL-C were significantly higher in patients with psoriasis.
  1. The adding effect of simvastatin
    1. Clinical effect:
  • Simvastatin had the adding effect in the treatment of psoriasis vulgaris: 70% of patients had PASI-75; 10% of patients with “Excellent” PASI improvement, 60% of patients with “Good” PASI improvement, 10% of patients with “Fair” PASI improvement; và 56,7% of pateints with IGA 0/1.
  • PASI score reduction was more significant in patients who received simvastatin than controls.
    1. The effect of lowering lipidaemia: simvastatin lowered total cholesterol and LDL-C after 4 weeks of treatment and lowered TG after 8 weeks of treatment.
    2. No marked side effect.

 

SUPERVISOR                                             RESEARCHER

 

 

   Professor. Tran Hau Khang MD, PhD                 Nguyen Trong Hao

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ

009bet
1