Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu điều trị phẫu thuật ung thư đường mật rốn gan (U Klatskin) tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức

Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa - 62720125

Họ tên: Hoàng Ngọc Hà

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS. TS Nguyễn Tiến Quyết

Hướng dẫn 2: TS. Đỗ Mạnh Hùng

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

- Thời gian từ khi bị bệnh cho đến khi được chẩn đoán trung bình là 1,4±1,2 tháng, gặp ở nam nhiều hơn nữ, tuổi trung bình 55,5 ± 13,7 tuổi.

- Lâm sàng có hội chứng vàng da 100%,  đau tức vùng hạ sườn phải 100%, gầy sút cân 100%, có biểu hiện  ngứa 86,5%.

- Siêu âm 97,3% phát hiện dấu hiệu có khối u đường mật rốn gan, chụp cắt lớp vi tính đa dẫy 96% phát hiện u, chụp cộng hưởng từ tỷ lệ phát hiện u 100%.

- Phần lớn u là thể thâm nhiễm 64,9%, thể khối 32,4%, thể polyp 2,7%. U xâm lấn vào động mạch gan 48,6%, tĩnh mạch cửa 35,1%, thùy đuôi 24,3%, xâm lấn động mạch gan và tĩnh mạch cửa 21,6%.

-Phẫu thuật  điều trị ung thư đường mật rốn gan có tỷ lệ thành công cao 86,5%, tỷ lệ phẫu thuật Ro là  62,2%, phẫu thuật R1 là 24.3% và phẫu thuật R2 là 13,5%. Tỷ lệ tai biến, biến chứng 24,3%; tai biến hay gặp là rách tĩnh mạch cửa phải, biến chứng hay gặp nhất là suy gan sau mổ, tỷ lệ tử vong 5,4%. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau mổ 1 năm, 2 năm, 3 năm tương ứng là 73%, 48,6% và 16,2%.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm toàn bộ sau mổ là sự xâm lấn thùy đuôi, phân loại tổn thương trong mổ theo Bismuth- Corlette, giai đoạn ung thư, diện cắt và di căn hạch.

 

Tóm tắt tiếng anh:

The new contributions of the thesis are as follow:

- The mean of disease detection time was 1.4 ± 1.2 months. It was in male more the disease than in female, The mean age was 55.5 ± 13.7 years old.

- Clinical symptoms were popularly jaudice syndrome having 100%cases,  right upper-abdominal pain having 100% cases, weight loss accounting for 100% cases, itchy skin accounting for 86.5% cases.

- By abdominal ultrasound we detected 97.3% cases with hilar cholangiocarcinoma, by CT scanner we found 96% cases with the tumor, and by MRI we detected 100% case with the tumor.

- Most of the tumor were infiltration-form having 64.9% cases, cubes-form having 32.4% cases, and polype-form with 2.7% cases. The proportion of invasing hepatic artery was 48.6% cases, invasing portal-vein was 35.1% cases, caudate lobe was 24.3% cases, both hepatic artery and portal-vein was 21.6% cases.

- The proportion of succeding operating on hilar cholangiocarcinoma was high (accounted for 86.5%). The rate of Ro, R1 and R2 surgery was respectively 62.2%, 24.3% and 13.5%. The rate of postoperating complications was 24.3%; Side-effect was regularly torning of right portal-vein, complication was popularly hepatic failure after surgery, the rate of mortality was 5.4%. The rate of overall survival in 1st postoperating-year, 2nd postoperating-year and 3rd postoperating-year was respectively 73%, 48.6% and 16.2%.

- Factors that affected to overall survival time were caudate-lobe invasion, classification of tumor in surgery by Bismuth- Corlette, oncologic stage, resecting area, and lymph node metastasis.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1