Tên chuyên đề: Nghiên cứu chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn
Chuyên ngành:
Tai – Mũi- Họng - 62720155
Họ tên: Phạm Thanh Thế
Ngày bảo vệ: 11-07-2017
Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong
Hướng dẫn 2:
Tóm tắt tiếng việt:
THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI
CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên luận án: Nghiên cứu chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn
Họ tên NCS: Phạm Thanh Thế
Chuyên ngành: Tai - Mũi - Họng; Mã số: 62720155
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội
Những kết luận mới của luận án
v Đặc điểm lâm sàng và chức năng nghe của bệnh nhân sau KCTC
- Nghe kém là triệu chứng quan trọng nhất: chiếm tỷ lệ 100%, đa số là nghe kém 2 tai (73,8%), thời gian nghe kém trung bình 19,6 năm.
- 3 vấn đề thường gặp gây mất ổn định của hốc mổ là: 1) chít hẹp ống tai (2,4% BN). 2) da lót hốc mổ mỏng và bong tróc: (4,8% BN) và 3) tường dây VII cao (2,4% BN).
- 69% BN có màng căng thủng kết hợp xơ hóa.
- 100% BN có tổn thương gián đoạn xương con: trong đó: 57,1% mất xương đe, 31% BN mất 2 xương búa và đe, 11,9% mất 3 xương.
- Ngưỡng nghe trung bình đường khí (PTA): đa số nghe kém mức độ trung bình (59,5%) và nặng (26,2%).
- Chỉ số ABG: đa số trung bình ABG ≥ 41dB (57,2%).
v Hiệu quả của phẫu thuật THTG và CHXC bằng trụ gốm sinh học:
- 78,6% BN có màng nhĩ liền sau mổ.
- 73,8% BN có xương con hoạt động tốt.
- Các thất bại thường gặp: trật khớp (2,4%), cố định (11,9%) và đẩy trụ (2,4%).
- PTA trung bình sau mổ: 34,2 dB, 45,2% BN có PTA < 30 dB.
- ABG trung bình sau mổ là: 19,4 dB. ABG ≤ 20dB chiếm 57,1% BN.
- Kết quả thành công chung: 57,1% BN: sức nghe tăng, không ù tai, màng nhĩ liền kín, chỉ số ABG đạt mức ≤ 20 dB.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH
PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong Phạm Thanh Thế
Tóm tắt tiếng anh:
SUMMARY THE NEW CONCLUSION OF THE THESIS The thesis name: “The study in tympanoplasty on radical mastoidectomy cavity” Code: 62720155 Specialty: Otolaryngology Candidate: Pham Thanh The The instructor: Assoc Prof, PhD. Nguyen Tan Phong Educational institute: Hanoi Medical University The new conclusions of the trial: The clinical features and hearing functions of the patient after radical mastoidectomy surgery. - Hearing loss is the most important symptom: 100% of patients, mostly ear hearing loss in tow ears (73.8%), the average duration of hearing loss is 19.6. - 3 Common problems destabilizing the surgical cavity is: 1) narrowing the ear canal (2.4% of patients). 2) surgical cavity lining thin skin and peeling: (4.8% of patients) and 3) high wall wire VII (2.4% of patients). - 69% of patients with tension membrane perforation fibrosis combined. - 100% of patients with ossiculo lesions, of which: 57.1% loss incus bone, 31% of patients lose hammer and incus bone, 11.9% 3 bone loss. - The average airway hearing threshold (PTA): the majority of moderate hearing loss (59.5%) and severe (26.2%). - ABG Index: average ABG majority ≥ 41dB (57.2%). The effectiveness of tympanoplasty and ossiculoplasty surgery by ceramic prosthesis: - 78.6% of patients with postoperative instant eardrum. - 73.8% of patients with prosthesis work well. - The common failure: dislocation (2.4%), fixed (11.9%) and push prosthesis (2.4%). - The average postoperative PTA: 34.2 dB, 45.2% of patients with PTA <30 dB. - The average postoperative ABG: 19.4 dB. ABG ≤ 20dB was 57.1% of patients. - The results of the overall success: 57.1% of patients: increasing hearing, without tinnitus, closed eardrum, the ABG index reached ≤ 20 dB. MENTOR/INSTRUCTOR CANDIDATE Assco Prof, PhD. Nguyen Tan Phong Pham Thanh The
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file