Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu mức xâm lấn và bộc lộ gen TP53, Ki-67 trong ung thư tế bào đáy và tế bào vảy vùng da đầu mặt cổ

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Nguyễn Văn Hùng

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Tạ Văn Tờ

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài: Nghiên cứu mức xâm lấn và bộc lộ gen TP53, Ki-67 trong ung thư tế bào đáy và tế bào vảy vùng da đầu mặt cổ”"

Mã số: 62720149; Chuyên ngành: Ung thư

Nghiên cứu sinh: Nguyễn Văn Hùng

Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Tạ Văn Tờ     

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

Mức xâm lấn của ung thư biểu mô da:

- Trung bình khoảng cách tới chân u của UTTB đáy (5,1 ± 1,57) nhỏ hơn của UTTB vảy (7,5 ± 3,76), mối tương quan này có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

- Mức xâm lấn: UTTB đáy, diện cắt dương tính xa nhất 3 mm chiếm tỷ lệ cao nhất là 41,2%. Ở UTTB vảy, diện cắt dương tính xa nhất 4 mm chiếm tỷ lệ cao nhất là 45%.

- Mức xâm lấn của đáy u: chủ yếu là 1 mm ở cả UTTB đáy (76,5%) và UTTB vảy (80%). Càng xuống sâu, tỷ lệ còn tế bào ung thư càng ít: 2 mm là 4,2%; 3 mm là 4,2% và 4 mm là 1,4%.

Tình trạng đột biến gen TP53, mức độ bộc lộ p53, Ki-67 và mối liên quan của chúng với lâm sàng và mô bệnh học

Kết quả nhuộm HMMD cho thấy:

-    Tỷ lệ dương tính p53 ở UTTB đáy là 96,1%, cao hơn so với UTTB vảy là 65%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

-    Tỷ lệ dương tính Ki-67 ở UTTB đáy là 84,3%, thấp hơn so với UTTB vảy là 100%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

Kết quả giải trình tự gen TP53:

-    Phát hiện 36/51 mẫu mang đột biến gen TP53 (70,6%), trong đó 97,2% là đột biến sai nghĩa và 2,8% là đột biến mất nghĩa.

-    Tỷ lệ phát hiện đột biến gen TP53 ở UTTB đáy là 60,6%, thấp hơn so với ở UTTB vảy là 88,9%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 

 

PGS.TS. Tạ Văn Tờ

NGHIÊN CỨU SINH

 

 

Nguyễn Văn Hùng

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS OF DOCTORAL THESIS

 

The thesis name: “The invasiveness of tumors, expression of TP53 gene mutations and immunohistochemical evaluation of p53 and Ki67 in basal cell carcinomas and squamous cell carcinomas of the Head and Neck”

Code: 62720149

Major: Oncology

Candidate: Nguyen Van Hung

The instructor: Associate Professor, PhD. Ta Van To

Educational institute: Hanoi Medical University

The new conclusions of the thesis:

The invasiveness of tumors:

-   The median surgical excision marginsfor BCCs group (5.1 ± 1.57 mm) was smaller than SCCs group (7.5 ± 3.76 mm), this correlation was statistically significant (p < 0.05).

-   The invasive BCCs and SCCs were 3-mm (41.2%) and 4-mm (45%) respectively, acounted for the highest proportion.

-   The invasive in depth was 1-mm in BCCs (76.5%) and SCCs (80%), almost no positive cancer cell found in 2-mm margins (4.2%); 3-mm margins (4.2%) and 4-mm margins (1.4%).

The immunohistochemical evaluation of p53 and ki67 expresion:

-   The prevalence of p53 expression in BCCs group(96,1%) was higher than SCCs group (65%), the difference was statistically significant (p < 0.05).

-   The prevalence of Ki-67 expression in BCCs group (84,3%) was smaller than SCCs group (100%), the difference was statistically significant (p < 0.05).

The expression of TP53 gene mutations:

-   TP53 gene mutations were detected in 36/51 samples (70.6%). Of which, 97.2% was missense mutation and 2.8% was nonsense mutation.

-   The frequency of TP53 gene mutations found in BCCs group (60.6%) was smaller than SCCs group (88.9%), the difference was statistically significant (p < 0.05).

MENTOR/INSTRUCTOR

 

Assoc Prof, PhD. Ta Van To

CANDIDATE

 

Nguyen Van Hung

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1