Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện cơ và siêu âm Doppler năng lượng trong Hội chứng ống cổ tay

Chuyên ngành: Nội xương khớp - 62720142

Họ tên: Lê Thị Liễu

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Lan

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện cơ và siêu âm Doppler năng lượng trong Hội chứng ống cổ tay

Mã số:     62720142                                                 Chuyên ngành: Nội xương khớp

Nghiên cứu sinh: LÊ THỊ LIỄU                                             Khóa học: 33

Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Lan

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

1/ Đây nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam đánh giá về giá trị của siêu âm Doppler năng lượng trong chẩn đoán Hội chứng ống cổ tay với cỡ mẫu đủ lớn, có đối chiếu với nhóm chứng.

2/ Các kết luận mới của luận án:

 Với diện tích cắt ngang dây thần kinh giữa ở đầu gần ống cổ tay là 9,5 mm2, siêu âm có độ nhạy là 75% và độ đặc hiệu là 70% trong chẩn đoán hội chứng ống cổ tay. Siêu âm cũng có giá trị phân độ nặng của hội chứng ống cổ tay. Với diện tích cắt ngang dây thần kinh giữa ở đầu gần ống cổ tay (CSAb) 9,5 mm2 ≤ (CSAb) < 12,5 mm2 xếp loại Hội chứng ống cổ tay mức độ nhẹ; 12,5 mm2 ≤ CSAb < 15 mm2 mức độ trung bình; CSAb ≥ 15 mm2 mức độ nặng. Siêu âm Doppler năng lượng có độ nhạy 62,3% trong chẩn đoán hội chứng ống cổ tay. Có mối liên quan giữa phân độ lâm sàng theo M.Mondelli với phân độ điện cơ và phân độ siêu âm có ý nghĩa thống kê (p <0,01). Có mối liên quan giữa siêu âm và điện cơ trong phân độ nặng hội chứng ống cổ tay. Tuy nhiên không có mối liên quan giữa phân độ điện cơ và số điểm mạch trung bình. Có mối tương quan thuận giữa phân độ lâm sàng M.Mondelli, phân độ điện cơ với diện tích cắt ngang dây thần kinh giữa với r = 0,5 và p <0,01.

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 

 

 PGS.TS NGUYỄN THỊ NGỌC LAN                           

NGHIÊN CỨU SINH

 

 

LÊ THỊ LIỄU

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS THE THESIS

 

Project Title: " Research on Clinical characteristics, Electromyographic and Power Doppler Ultrasound in Carpal Tunnel Syndrome"

Specialization: Rhumatologie                                                         Code: 62720142

PhD student: LE THI LIEU                                                                  Course: 33

Supervisor: Assoc.Prof. Nguyen Thi Ngoc Lan, MD, PD

Training institution: Hanoi Medical University

New conclusions of the thesis:

1 / This is the first study in Vietnam to evaluate the value of Power Doppler ultrasound in the diagnosis of carpal tunnel syndrome with a large enough sample size, compared with the control group.

2 / New conclusions of the thesis:

 With a cut-off point ​​9.5 mm2 for the median nerve cross-section at the carpal tunel proximal, the ultrasound had a sensitivity of 75% and a specificity of 70% for the diagnosis of carpal tunnel syndrome. Ultrasound is also of grave value for carpal tunnel syndrome. With a median nerve cross-section area (CSAb) 9.5 mm2 ≤ (CSAb) <12.5 mm2, the carpal tunnel syndrome was classified as mild; 12.5 mm2 ≤ CSAb <15 mm2 medium; CSAb ≥ 15 mm2 severity. Power Doppler ultrasound had a 62.3% sensitivity in the diagnosis of carpal tunnel syndrome. There was a statistically significant association between M. Mondelli and EMG and ultrasound (p <0.01). There was a relationship between ultrasound and electromyography in severe carpal tunnel syndrome. However, there was no correlation between severe EMG and vessel number. There was a positive correlation between M. Mondelli's scale, EMG grade with cross-sectional area of median nerve with r = 0.5 and p <0,01.

 

SUPERVISOR

 

 

 

Associate Professor NGUYEN THI NGOC LAN

STUDENT

 

 

 

LE THI LIEU

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1