Tên chuyên đề: Đánh giá kết quả chỉnh hình màng nhĩ xương con đồng thời với phẫu thuật khoét chũm tiệt căn
Chuyên ngành:
Tai – Mũi- Họng - 62720155
Họ tên: Nguyễn Hoàng Huy
Ngày bảo vệ: 11-01-2019
Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong
Hướng dẫn 2:
Tóm tắt tiếng việt:
THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI
CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên luận án : Đánh giá kết quả chỉnh hình màng nhĩ xương con đồng thời với phẫu thuật khoét chũm tiệt căn
Họ tên NCS : Nguyễn Hoàng Huy
Chuyên ngành : Tai - Mũi - Họng; Mã số: 62720155
Người hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong
Cơ sở đào tạo : Trường Đại học Y Hà Nội
Những kết luận mới của luận án
Đặc điểm lâm sàng:
-
Triệu chứng cơ năng thường gặp: nghe kém: 100%, chảy tai: 91%
-
Triệu chứng thực thể: thủng nhĩ 62,7% trong đó 85,7% thủng sát xương, xẹp nhĩ gặp 37,3% trong đó 88% xẹp nhĩ độ IV.
-
Toàn bộ bệnh nhân nghe kém với PTA trung bình: 49,7 ± 1,407 dB; ABG trung bình: 35,03 ± 1,058 dB
-
52,2% cholesteatoma ở giai đoạn lan tràn
-
Tỷ lệ tổn thương xương con 91 %, nhiều nhất là tổn thương 2 xương (46,3%).
Kết quả phẫu thuật chỉnh hình màng nhĩ xương con đồng thời với khoét chũm tiệt căn
-
Phẫu thuật CHXC bán phần 62,7%, toàn phần 37,3% trụ dẫn tự thân 74,6%
-
Tỷ lệ hốc mổ khô: 6 tháng 89,6%, 12 tháng 96%, 24 tháng 94,1%.
-
Tỷ lệ biểu bì hóa hoàn toàn hốc mổ: 6 tháng 88,1%, 12 tháng 96%, 24 tháng 100%.
-
Tỷ lệ liền màng nhĩ 6 tháng: 95,5%; 12 tháng 98%, 24 tháng 100%
-
Tỷ lệ cholesteatoma tồn dư: 4,8%, không có cholesteatoma tái phát.
-
PTA trung bình sau mổ 6 tháng 36,47 dB, 12 tháng 37,33 dB và 24 tháng 37,98 dB thấp hơn PTA trước mổ 49,7 dB; sau 6 tháng (70,1%) có PTA ≤ 40 dB.
-
ABG trung bình sau mổ 6 tháng 20,11 dB, 12 tháng 21,7 dB và 24 tháng 22,9 dB thấp hơn ABG trước mổ 35,03 dB; sau mổ 6 tháng 58,2% ABG ≤ 20 dB.
-
CHXC bán phần có ABG thấp hơn CHXC toàn phần
-
Niêm mạc tai giữa bình thường có PTA thấp hơn niêm mạc tai giữa viêm xơ.
-
Tỷ lệ thành công chung khi màng nhĩ liền, hốc mổ khô, ABG ≤ 20 dB sau 6 tháng 55,2%, 12 tháng là 56% và 24 tháng 55,9%.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH
PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong Nguyễn Hoàng Huy
Tóm tắt tiếng anh:
SUMMARY THE NEW CONCLUSION OF THE THESIS
The thesis name: “Evaluate the result of myringo-ossiculoplasty concomitantly with radical mastoidectomy”
Code : 62720155
Specialty : Otolaryngology
Candidate : Nguyen Hoang Huy
The instructor : Assoc Prof, PhD. Nguyen Tan Phong
Educational institute : Hanoi Medical University
The new conclusions of the trial:
-
Clinical characteristics:
-
Functional symptoms: hearing loss 100%, otorrhea 91%
-
Physical symptoms:
+ Tympanic membrane perforation 62,7%, among 85,7% marginal perforation
+ Atelectasic tympanic membrane 37,3%, 88% at IV degree
-
All patients with hearing loss, PTA average 49,7 ± 1,407 dB, ABG average 35,03 ± 1,058 dB.
-
52,2% cholesteatoma at advanced stage.
-
Ossicular lesion rate 91%, the most frequent was erosion of 2 ossicles 46,3%.
-
Result of myringo-ossiculoplasty in concomitant with radical mastoidectomy
-
Subtotal ossiculoplasty 62,7%, total ossiculoplasty 37,3%, autograft prosthesis 74,6%
-
Dry cavity rate: 6 months 89,6%, 12 months 96%, 24 months 94,1%.
-
Total epidermisation rate: 6 months 88,1%, 12 months 96%, 24 months 100%.
-
Closed tympanic membrane: 6 months: 95,5%; 12 months 98%, 24 months 100%
-
Residual cholesteatoma: 4,8%, no recurrent cholesteatoma.
-
Post-op PTA average: 6 months 36,47 dB, 12 months 37,33 dB and 24 months 37,98 dB lower than pre-operative PTA 49,7 dB; 70,1% PTA ≤ 40 dB after 6 months
-
Post-op ABG average: 6 months 20,11 dB, 12 months 21,7 dB and 24 months 22,9 dB lower than pre-operative ABG 35,03 dB; 58,2% ABG ≤ 20 dB after 6 months.
-
ABG in subtotal ossiculoplasty group was lower than total ossiculoplasty group
-
PTA in normal middle ear mucosa was lower than sclerotic middle ear mucosa.
-
General success outcome for closed tympanic membrane, dry cavity and ABG ≤ 20 dB: 55,2% after months, 56% after 12 months and 55,9% after 24 months.
MENTOR/INSTRUCTOR CANDIDATE
Asso. Prof. PhD. Nguyen Tan Phong Nguyen Hoang Huy
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file