Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu độc tính và hiệu quả của ACNECA trong điều trị bệnh trứng cá thông thường thể vừa

Chuyên ngành: Da liễu - 62720152

Họ tên: Nguyễn Thị Hiền

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Hữu Sáu

Hướng dẫn 2: TS. Dương Minh Sơn

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1.  Xác định độc tính cấp, bán trường diễn

ACNECA không gây độc tính cấp trên chuột nhắt trắng ở liều dung nạp tối đa 75g/kg/ngày. ACNECA không gây độc tính bán trường diễn trên chuột cống trắng với liều 0,72 g/kg/ngày và liều 2,16 g/kg/ngày (chuột được uống thuốc thử liên tục trong 90 ngày).

2. Tác dụng của ACNECA trên thực nghiệm

ACNECA có tác dụng ức chế 3 chủng vi khuẩn C.acnes, S. aureus, S. epidermidis với các giá trị MIC (MBC) lần lượt là 0,534 (4,272) mg/ml, 1,068 (8,5)mg/ml, 1,068 (8,5)mg/ml. Với  liều 4,32 g/kg/ngày ACNECA có tác dụng chống viêm cấp, bán cấp trên mô hình phù tai chuột nhắt trắng với mức độ ức chế viêm lần lượt là 46,74% và 14,17% (p<0,05) và liều 1,44 g/kg/ngày chỉ có tác dụng trên mô hình viêm cấp với mức độ ức chế viêm là 43,24% (p<0,05). ACNECA có hiệu quả điều trị trên mô hình trứng cá do vi khuẩn C. acnes tại vành tai chuột cống trắng với liều 0,72 g/kg/ngày và liều 2,16 g/kg/ngày (p<0,05).

3. Đánh giá hiệu quả của ACNECA trên lâm sàng trong điều trị bệnh trứng cá thông thường mức độ vừa

ACNECA có tác dụng điều trị trứng cá thông thường trên người với liều 0,12g/kg/ngày. Sau 60 ngày điều trị, nhóm nghiên cứu (uống ACNECA) có số lượng tổn thương trung bình giảm từ 66,32±25,27 xuống 19,74±15,56, 100% bệnh nhân được ghi nhận với sự cải thiện (Tốt 22%, Khá 40%,Trung bình 38%). Nhóm đối chứng (uống isotretinoin 0,5mg/kg/ngày) có hiệu quả tốt hơn nhóm nghiên cứu. Tuy nhiên, nhóm nghiên cứu không có tác dụng không mong muốn và cải thiện chứng trạng y học cổ truyền tốt hơn nhóm đối chứng (p<0,05).

 

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusions of the thesis:

1. Determining the acute toxicity, semi-chronic toxicity:

ACNECA did not cause acute toxicity in white mice at the maximum tolerated dose of 75g/kg/day. ACNECA did not cause semi-chronic toxicity in white rats at a dose of 0.72 g/kg/day  and a dose of 2.16 g/kg/day (rats taking ACNECA continuously for 90 days).

2. Effectiveness of ACNECA on experimental studies 

ACNECA had the effect of inhibiting 3 strains of bacteria C. acnes, S. aureus, S. epidermidis with the MIC (MBC) were  0.534 (4.272) mg/ml, 1.068 (8.5) mg/ml, 1.068 (8.5) mg/ml. With the dose of 4.32 g/kg/day ACNECA had anti-inflammatory effect on mice edema model with the level of inhibiting inflammation in acute and sub-acute inflammation was 46.74% and 14.17% (p <0.05). ACNECA dose of 1.44 g/kg/day was only effectiveness on acute inflammatory model with the level of inhibiting inflammatory of 43.24% (p <0.05). ACNECA had effects on acne treatment model caused by C. acnes in the rat ear with a dose of 0.72 g/kg/day and a dose of 2.16 g/kg/day.

2. Clinical effectiveness of ACNECA on treating moderate acne vulgaris

ACNECA had the effect of treating acne vulgaris in humans with the dose of 0.12g/kg/day. After 60 days of treatment, the intervention group had the average number of lesions reduced from 66.32 ± 25.27 to 19, 74 ± 15.56 (p <0.001), 100% of patients were noted with improvement (Good 22%, Fairly 40%, Average 38 %). The control group (drinking isotretinoin 0.5mg/kg/day) had better results  than that in the intervention group. However, the intervention group had no adverse effects and had improvement of traditional medicine status better than that in the control group (p <0.05).

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1