Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh rubella của phụ nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại huyện Ba vì Hà Nội, 2016-2018

Chuyên ngành: Y tế công cộng - 62720301

Họ tên: Đỗ Minh Trí

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Thị Thanh Xuân

Hướng dẫn 2: TS. Trịnh Xuân Tùng

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tiêm vắc xin phòng bệnh rubella của nữ tuổi sinh đẻ tại huyện Ba vì, Hà Nội năm 2016

1.1. Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng bệnh rubella tại 2 xã Thụy An và Phú Sơn năm 2016 là 4,0%, trong đó Thụy An: 3,6% và Phú sơn 4,4%.

1.2. Các yếu tố liên quan đến tiêm vắc xin phòng bệnh rubella

Kiến thức về vắc xin rubella là yếu tố tăng cường khả năng tiêm vắc xin rubella. Người có kiến thức đạt về vắc xin rubella có tỷ lệ tiêm cao gấp 3,36 lần (95%CI: 1,1-10,2) người có kiến thức về vắc xin rubella không đạt.

Về phía sử dụng dịch vụ, các yếu tố liên quan tới việc tiêm vắc xin phòng bệnh rubella còn bao gồm trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và thái độ của người dân về việc tiêm phòng vắc xin rubella.

Về phía cung cấp dịch vụ là do chưa có dịch vụ và chưa có hoạt động truyền thông về tiêm vắc xin phòng bệnh rubella tại địa phương. Lý do chưa triển khai dịch vụ tiêm vắc xin rubella là do thiếu nhân lực, mức độ đãi ngộ cán bộ y tế thực hiện thấp, khó khăn cung ứng vắc xin và ảnh hưởng của truyền thông về phản ứng sau tiêm chủng.

2. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp nâng cao tỷ lệ tiêm vắc xin rubella của phụ nữ tuổi sinh đẻ

Sau can thiệp 1 năm, can thiệp có hiệu quả cao khi tỷ lệ tiêm vắc xin rubella tăng 5,2 lần tại xã can thiệp (p<0,05), trong khi ở xã chứng, tỷ lệ tăng là 2,1 lần nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Tỷ lệ sau can thiệp tăng 416,7% so với trước, cùng khoảng thời gian đó, tại xã chứng cũng có sự cải thiện tỷ lệ tiêm chủng 109,1%, chỉ số hiệu quả của can thiệp là 307,6% và hiệu quả tuyệt đối là (18,6 – 3,6) – (9,2 -4,4) = 10,2%.

Giải pháp xây dựng mạng lưới truyền thông và cung cấp dịch vụ tiêm vắc xin rubella đã làm tăng cường khả năng tiêm vắc xin phòng bệnh rubella cho nữ tuổi sinh đẻ tại địa bàn can thiệp.

Tóm tắt tiếng anh:

New findings of the thesis:

1. Situation and some factors related to rubella vaccination of reproductive age women in Ba Vi District, Hanoi, 2016

1.1. The rate of vaccination against rubella in Thuy An and Phu Son communes in 2016 was low, 4.0% averagely.  Specifically, the rate in Thuy An iss 3.6% and that in Phu Son is 4.4%.

1. 2. Factors related to vaccination against rubella

  • Knowledge of rubella vaccine is a factor that enhances the possibility to be vaccinated against rubella.  People with knowledge about rubella vaccine have 3.36 times higher vaccination rate (95% CI: 1.1-10.2) than those who have no knowledge about rubella vaccine.
  • On the service provider side, factors related to the rubella vaccination include education level, socio-economic status, and attitude toward rubella vaccination.
  • About vaccination access, there is no service and no communication on rubella vaccination for women of reproductive age available locally.  The unavailability of rubella vaccination service is due to lack of human resources, the health workers’ low paid, complicatedness in organizing vaccines section, and the effect of the media on post-vaccination unwanted reactions.

2. Effectiveness of some interventions to improve rubella vaccination rate of women of reproductive age

Intervention X was introduced in (year).  After 1 year of implementation, the intervention shown to be highly effective.  In the commune that implement the intervention, the rubella vaccination rate increased 5.2 times (p <0.05), while in the control commune, the rate increased only 2.1 times. The difference however is not statistically significant (p> 0.05).  Per percentage, in the intervention commune that implemented the interventions, the vaccination rate increased by 416.7% while in the control commune and the vaccination rate increase of 109.1%.  The effectiveness index of the intervention was 307.5% and the absolute effect is (18,6 – 3,6) – (9,2 -4,4) = 10,2%.

Conclusion:  A communication network and rubella vaccination services made available locally has increased the ability of women of reproductive age to get rubella vaccination.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1