Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III, IV (M0) bằng Cisplatin - Taxane và 5 FU trước phẫu thuật và/ hoặc xạ trị (Ngày công bố: 07/9/2020)

Chuyên ngành: Tai – Mũi- Họng - 62720155

Họ tên: Phùng Thị Hòa

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Tống Xuân Thắng

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

1. Luận án thực hiện là đầu tiên trong chuyên ngành tai mũi họng về phối hợp điều trị đa mô thức (HCBTT + phẫu thuật và / hoặc xạ trị).2. Kết quả nghiên cứu đã cho ra được các số liệu tin cậy về các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng và kết quả: Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ HCBTT là 73,2% (đáp ứng hoàn toàn 12,2%; đáp ứng một phần 61,3%). Không đáp ứng là 26,8% (Giữ nguyên 12,2%; Tiến triển 7,3%; Ung thư thứ 2 có 7,3%). Tỷ lệ bảo tồn thanh quản 65,9%. Thay đổi chỉ định phẫu thuật sau HCBTT: Có 27/41 BN từ không có cơ hội phẫu thuật được chuyển về điều trị bảo tồn thanh quản (65,9%). Trong đó có 6 BN về T0 (đã xạ trị bảo tồn), 21 cho phép chỉ định mổ bảo tồn. Đã phẫu thuật 20 bệnh nhân: 15/20BN cắt bỏ khối u kết hợp nạo vét hạch: 3/15BN mổ bảo tồn chiếm 20% (trong đó có1 BN nội soi cắt u bằng laser); 1/15BN cắt bỏ HH-TQ - thực quản và nối hỗng tràng; 11/15BN mổ tiệt căn chiếm 73,3% (có 2 BN có chỉnh hình vạt cơ ngực lớn 13,3%);có 2/15BN phải mở thông dạ dày (nuôi dưỡng); 5/20BN nạo vét hạch đơn thuần. Đã cho 21 BN xin được điều trị xạ trị đơn thuần sau HCBTT.

3.Kết quả nghiên cứu đã đạt  được các số liệu về độc tính: có tỷ lệ thấp, ở độ 1, 2 ( giảm huyết sắc tố 61%; bạch cầu 4,9%; tiểu cầu 12,2%).  Tác dụng  không mong muốn: rối loạn tiêu hóa (4/41BN); suy thận cấp  nhẹ (1/41BN).

4. Kết quả nghiên cứu đã cho ra được các số liệu tin cậy về thời gian sống thêm sau HCBTT và phẫu thuật và/ hoặc xạ trị hậu phẫu: Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình: 26,655+2,911 tháng.Thời gian sống thêm của nhóm phẫu thuật (có xạ trị hậu phẫu) là 35 tháng, nhóm xạ trị đơn thuần là 15 tháng. Phân tích hồi qui đa biến có Hệ số R2 = 0,629: (tiên lượng chính xác tới 62,9% dựa vào đáp ứng HCBTT và phương pháp điều trị sau HCBTT). Sống thêm trung bình có đáp ứng HCBTT nhiều hơn không đáp ứng là 7,202 lần. Đáp ứng của HCBTT là yếu tố tiên lượng độc lập.

 

Tóm tắt tiếng anh:

1.This dissertation is the first research into the ENT specialized approach using  multi-modal treatment (neoadjuvant regimen (NACT) or induction chemotherapy (ICT) + surgery and / or radiotherapy).

2. Research results have been obtained in terms of clinical and subclinical characteristics data:

- The overall response (OR) rate was 73,2% (complete response (CR) 12,2%; partial response (PR) 61,3%).

- No response was 26,8% (stable disease12,2%; progressive disease 7,3%; second primary cancer 7,3%).

- The rate of hypopharyngo-laryngeal preservation was 65,9%.

- Changes in surgical designation after ICT: there were 27/41 patients from no chance of surgery transferred to laryngeal conservative treatment (65,9 %), in which 6 patients had T0 (already undergoing radiation therapy), 21 are transferred to conservative surgery.

- In reality, 20 patients have had surgery, in which 15 tumor removal combined with lymph node dredging. Among 15 said patients, there were 3 being conservatively operated, 1 under Laser surgery and 11 going through radical surgery. Among the 11patients there were 2 patients under flap great breast muscle, another2 patients have been treated with gastrostomy. The rest 5 patients were applied dredging neck lymph nodes.

- Apart from the above 20 patients, another 21 patients were asked for radiation therapy alone after adjuvant chemotherapy.  

3. Toxicity and unwanted effects: The toxicity is at a low rate, at level 1, 2.The toxicit includes decreased hemoglobin 61%, platelets 12,2%; digestive disorders 9,8%; leukocyte 4,9%; mild acute renal failure 2,4%.

4. Research results in survival time are:

- Average life of extra time: 26,655 + 2,911 months,.

- The survival of the surgical group (with postoperative radiotherapy) is 35months.

- The radiotherapy group is only 15 months.

According to Multivariate regression analysis the coefficient obtained is R2 = 0,629: The prognosis isaccurate to 62,9% based on the prior ICT response and radical treatment after the previous neoadjuvant.The patients who have a certain response rate is 7,202 times as compared with the patients without response rate. Response of neoadjuvant chemotherapy is an independent prognostic factor.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1