Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu tác dụng của chế phẩm HPmax trong điều tri loét hành tá tràngcó Helicobacter pylori

Chuyên ngành: Y học cổ truyền - 62720201

Họ tên: Phạm Bá Tuyến

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Đỗ Thị Phương

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông

Tóm tắt tiếng việt:

 

1. Chế phẩm HPmax đường uống có tính an toàn cao

- Liều dung nạp tối đa 25,2g/kg thể trọng chuột nhắt không có biểu hiện độc tính cấp, chưa tìm được LD50. Liều 0,202g/kg/ngày (liều tương đương trên người tính theo hệ số 3) và liều 1,010g/kg/ngày (gấp 5 lần liều dùng trên người), uống liên tục trong 4 tuần chưa thấy biến đổi các chỉ số huyết học, hóa sinh máu và mô bệnh học gan, thận thỏ.

2. Chế phẩm HPmax có một số tác dụng sinh học theo hướng điều trị loét hành tá tràng và diệt Helicobacter pylori (HP)

-  HPmax có tác dụng chống loét tá tràng trên mô hình gây loét bằng cysteamin; có tác dụng giảm đau trên mô hình gây đau quặn bằng phương pháp tiêm màng bụng acid acetic với cả 2 liều 840mg/kg/ngày và 1680mg/kg/ngày; có tác dụng giảm thể tích dịch rỉ viêm trên mô hình gây viêm màng bụng chuột cống trắng ở liều 560mg/kg và có tác dụng chống viêm mạn tính, ở liều 840mg/kg; có tác dụng trung hòa acid bằng 10,7 % tác dụng của Maalox. HPmax có tác dụng diệt HP in vitro với liều 6,7g/ml tạo vòng vô khuẩn có đường kính là: 12,8 ± 4,63 mm.

3.Tác dụng của HPmax trong điều trị loét hành tá tràng HP(+) trên lâm sàng:

 HPmax có tác dụng cắt cơn đau với tỷ lệ  loại tốt  là 33,3%, loại trung bình là 61,9%, loại kém là 4,8% so với nhóm dùng OAC các tỷ lệ này lần lượt là 23,3%, 60,4% và 16,3%. Có tác dụng diệt HP  đạt  59,5%, so với nhóm dùng OAC là 69,8%. Có tác dụng làm liền sẹo với tỷ lệ  loại tốt  là 68,2%, loại trung bình là 27,3%, loại kém là 4,5% so với nhóm dùng OAC các tỷ lệ này lần lượt là 71,1%, 24,4% và 4,5%

Kết quả điều trị ở nhóm dùng HPmax tương đương với nhóm chứng dùng OAC (p>0,05).

HPmax có khuynh hướng tốt hơn trên thể can khí phạm vị so với thể tỳ vị hư hàn, tuy nhiên sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê. (p>0,05).

HPmax có ít tác dụng không mong muốn, có thể tự hết trong thời gian ngắn (2-3 ngày).

                                                                   

 

Tóm tắt tiếng anh:

 

1. Oral medication of HPmax medical preparation is highly safe

- Maximum medicine admission dose of 25.2g/kg mice does not show any acute toxicity, LD50 has not been identified . Dose of 0.202g/kg/day (equivalent to the dose using on human, calculated by coefficient of 3 ) and dose of 1.010g/kg/day (equivalent to the dose of 5 times more than one using on human), which are taken  for continuous 4 weeks haven’t showed any changes of hermatological, serum biochemical indicators and rabbit liver and renal  histopathology as well.

2. HPmax medical preparation has some biological effects towards treatment of duodenal ulcer and disability of  Helicobacter pylori (HP)

- HPmax is effective against duodenal ulcer with ulcer caused by cysteamin; relieves pain of sting caused by intraperitoneal injection of acetic acid at both doses of 840mg/kg/day and 1680mg/kg/day; reduces volume of inflammatory exudate of peritonitis on white rats at dose of 560mg/kg and against chronic inflammation at dose of 840mg/kg; neutralizes acid equal to 10.7% of Maalox effect. HPmax is able to disable HP in vitro at dose of 6.7g/ml with creating aseptic round with diameter: 12.8 ± 4.63 mm.

3. Effect of HPmax in treating active HP – associated duodenal ulcer on clinical:

 HPmax can stop pain attack with the following results: 33.3% of good type, 61.9% of average type, 4.8% of bad type in comparison with group using OAC formula such results are 23.3%, 60.4% and 16.3% in turn; HPmax can disable HP with ratio 59.5% in comparison with group using OAC formula  with 69.8%; HPmax can cicatrize with ratio for good type of 68.2%, average type of 27.3%, bad type of 4.5% in comparison with group using OAC such results are  71.1%, 24.4% and 4.5% in turn.

Results of group using HPmax is equivalent to group using OAC formula (p>0.05).

HPmax tends to give better results on category of liver qi stagnated stomach compared to the spleen stomach deficiency and coldness, however this difference has no statistic significance (p>0.05).

HPmax has little unexpected effects that may be over in short time (2-3 days).

                                                                             

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn:

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1