Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu tính độc tính và tác dụng điều trị bệnh gút mạn tính của viên nang cứng Tam diệu gia vị trên thực nghiệm và lâm sàng (Ngày công bố: 04/11/2020)

Chuyên ngành: Y học cổ truyền - 62720201

Họ tên: Tạ Đăng Quang

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Phạm Văn Trịnh

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Trần Việt Hùng

Tóm tắt tiếng việt:

- Đây là nghiên cứu đầu tiên về viên nang cứng Tam diệu gia vị (TDGV) ở Việt Nam trên thực nghiệm và trên lâm sàng trong điều trị bệnh gút mạn tính có tăng acid uric máu.
- Luận án đã cung cấp những kết quả nghiên cứu về độc tính, tác dụng dược lý trên thực nghiệm và tác dụng trên lâm sàng của viên nang cứng TDGV trong điều trị bệnh gút mạn tính.
+ Kết quả nghiên cứu trên thực nghiệm:
 Độc tính cấp và bán trường diễn:
•  Độc tính cấp: viên nang cứng TDGV với liều 20g/kg thể trọng chuột nhắt trắng (gấp 21 lần liều dùng trên lâm sàng) chưa xác định được liều gây chết 50% (LD50).
•  Độc tính bán trường diễn: Viên nang cứng TDGV liều 240mg/kg và 720mg/kg thể trọng thỏ (gấp 3 lần liều lâm sàng) uống trong 8 tuần liên tục không gây biến đổi các chỉ số huyết học, hóa sinh, hình thái đại thể và vi thể gan thận thỏ so với lô chứng (p > 0,05).
Tác dụng hạ acid uric máu, chống viêm và giảm đau:
• Viên nang cứng TDGV có tác dụng làm giảm nồng độ acid uric máu trên mô hình gây tăng acid uric bằng kali oxonat (p < 0,05 so với lô chứng). Thuốc có tác dụng hạ acid uric máu thông qua cơ chế ức chế enzym xanthin oxidase (IC50 = 17,34).
• Viên nang cứng TDGV có tác dụng chống viêm trên mô hình gây phù chân chuột và mô hình gây viêm màng bụng chuột (p < 0,05 so với lô chứng).
• Viên nang cứng TDGV có tác dụng giảm đau trên mô hình đánh giá tác dụng giảm đau bằng máy đo ngưỡng đau và mô hình gây đau quặn bằng acid axetic (p < 0,05 so với lô chứng).
+  Kết quả nghiên cứu trên lâm sàng:
Viên nang cứng TDGV trong 6 tuần điều trị có 96,88% bệnh nhân hạ acid uric máu so với trước điều trị, trong đó số bệnh nhân có chỉ số acid uric máu trở về giới hạn bình thường là 65,63%. Sau 4 tuần dừng thuốc 80,95% bệnh nhân vẫn duy trì được chỉ số acid uric trong giới hạn bình thường. Mức độ đau theo thang điểm VAS, tỉ lệ bệnh nhân đau khớp và số khớp đau đều giảm có ý nghĩa thống kê so với trước điều trị và so với nhóm chứng dùng Allopurinol (p<0,05). Không phát hiện các tác dụng không mong muốn trên lâm sàng và các chỉ số sinh hóa huyết học trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu

Tóm tắt tiếng anh:

- The thesis is the first research on the effects of Tam dieu gia vi (TDGV) hard capsule in treating hyperuricemia gout in Vietnam, including the experimental and clinical studies.
- The thesis has provided the findings on the experimental toxicity, pharmaceutical effects and clinical therapeutic effects of TDGV hard capsule in treating chronic gout.
+ Experimental study findings:
Acute and subchronic toxicity:
•  Acute toxicity: The LD50 was not determined when TDGV hard capsule was administered at the dose of 20g/kg b.w./day of white mice (21 – fold the clinical dose).
•  Subchronic toxicity: TDGV hard capsule at the doses of 240mg/kg b.w./day and 720mg/kg b.w./day of rabbits (3 – fold the clinical dose) administered in 8 consecutive weeks did not change significantly the hematology, biochemistry values, the macro – microscopic anatomy of rabbits’ livers and kidneys when comparing to the control group (p > 0.05).
Lowering serum uric acid level, anti-inflammation and analgesic effects:
• TDGV hard capsule lowered the serum uric acid levels on potassium oxonate – induced hyperuricemia mice (p < 0.05 comparing to the control group), by inhibiting the xanthine oxidase (IC50 = 17.34).
• TDGV hard capsule had the anti-inflammation effect on carrageenin – induced rat paw edema and peritonitis models (p < 0.05 comparing to the control group).
• TDGV hard capsule had the analgesic effect on pain threshold and acetic acid – induced writhing mice models (p<0.05 comparing to the control group).
+  Clinical study findings:
After 6 weeks of TDGV hard capsule treatment, 96.88% patients had the lower serum uric acid levels than at the baseline, 65.63% among those had the serum uric acid levels within the normal range. 4 weeks after the treament completed, 80.95% of the patients had the serum uric acid levels maintaining within normal limits. The pain severity according to VAS, the proportion of patients with painful joints and the number of painful joints have decreased significantly comparing to those figures at the baseline and those of the control group administered Allopurinol (p < 0.05). No adverse effects in clinical symptoms and laboratory tests were recorded in the study group.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân

009bet
1