Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: “Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam”

Chuyên ngành: Da liễu - 62720152

Họ tên: Trần Thị Huyền

Ngày bảo vệ: 11-05-2021

Hướng dẫn 1:PGS. TS. Phạm Thị Lan

Hướng dẫn 2: GS. Riichiro Abe

Tóm tắt tiếng việt:

- HLA-B*15:02 là allele HLA-B có tần suất cao nhất ở các bệnh nhân có hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN) người Việt (dân tộc Kinh). Allele HLA-B*51:02 có thể đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của SJS/TEN do thuốc đông y. Có mối liên quan giữa allele HLA-B và SJS/TEN do một số thuốc. Định type HLA-B có thể hữu ích trong chẩn đoán sơ bộ thuốc nghi ngờ gây SJS/TEN.

- Nồng độ huyết thanh granulysin ở các bệnh nhân SJS/TEN cao hơn các bệnh nhân hồng ban đa dạng (EM). Sau khởi phát, nồng độ huyết thanh granulysin không tương quan với mức độ nặng của bệnh.

- Ở các bệnh nhân SJS/TEN, nồng độ huyết thanh GM-CSF, TNF-α, IFN-γ, IL-6 và IL-12 cao hơn so với các bệnh nhân EM. Tại thời điểm tái tạo thượng bì, nồng độ huyết thanh GM-CSF, TNF-α, IFN-γ, IL-1β, IL-5, IL-6 và IL-12 thấp hơn so với lúc nhập viện. Nồng độ huyết thanh IFN-γ có thể là một dấu ấn tốt để chẩn đoán phân biệt SJS/TEN với EM cũng như đánh giá sự tiến triển và mức độ nặng của SJS/TEN.

Tóm tắt tiếng anh:

- HLA-B*15:02 was the most common HLA-B allele in Vietnamese patients (Kinh ethnicity) with Stevens-Johnson syndrome (SJS) and toxic epidermal necrolysis (TEN). HLA-B*51:02 allele may play an important role in the pathogenesis of the traditional medicine-induced SJS/TEN. There may possibly have a link between HLA-B alleles and causative drugs of SJS/TEN. The HLA-B genotypes may be useful for suggesting the causative drugs in some cases and preventing SJS/TEN.

- Serum granulysin levels were significantly higher in SJS/TEN patients than in erythema multiforme (EM) patients. After the onset of SJS/TEN, serum granulysin levels were not associated with the severity of the diseases.

- In SJS/TEN patients, serum levels of GM-CSF, TNF-α, IFN-γ, IL-6 and IL-12 were significantly higher than those in EM patients. At the day of re-epithelialization, serum levels of GM-CSF, TNF-α, IFN-γ, IL-1β, IL-5, IL-6 and IL-12 were significantly lower than those at the day of hospitalization. Serum level of IFN-γ may be a good biomarker to differentiate SJS/TEN from EM as well as to evaluate the progress and the severity of SJS/TEN.

Toàn văn luận án: tải file

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn:

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung

009bet
1