Tên chuyên đề: Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc. (Ngày công bố:18/06/2021)
Chuyên ngành:
Ung thư - 62720149
Họ tên: Lê Trí Chinh
Ngày bảo vệ:
Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Văn Tuyên
Hướng dẫn 2:
Tóm tắt tiếng việt:
Những kết luận mới của luận án:
Nghiên cứu 85 trường hợp ung thư âm hộ di căn hạch bẹn điều trị tại Bệnh viện K, thấy tỉ lệ giai đoạn bệnh sau mổ FIGO IIIA, IIIB, IIIC, IVA lần lượt là 51,8%; 27,1%; 10,6%, 10,6%. Tỷ lệ tái phát sau điều trị là 23,5%. Thời gian sống thêm toàn bộ 58,3±4,4 tháng. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm 46,6%.
Các yếu tố kích thước và vị trí u âm hộ, độ sâu xâm lấn mô đệm; diện cắt u âm hộ, độ mô học; giai đoạn hạch theo N (N1,2,3); số lượng hạch di căn là các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng đến khả năng tái phát bệnh và thời gian sống thêm toàn bộ. Trong đó, kích thước khối u, giai đoạn bệnh, vị trí di căn hạch (di căn một hoặc hai bên) là các yếu tố tiên lượng độc lập đối với thời gian sống thêm toàn bộ của nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu
Tóm tắt tiếng anh:
SUMMARY THE NEW CONCLUSIONS OF THE DOCTORAL THESIS
Study on 85 women with groin node – positive vulvar cancer treated by radical vulvectomy and adjuvant radiotherapy with linear accelerator, found that:
The FIGO satge distribution was as follows: IIIA (51,8%); IIIB (27,1%); IIIC (10,6%); IVA (10,6%). The recurrence rate occurred in 23,5% of the follow-up patients. The median overall survival was 58.3±4.4 months. The five-year overall survival was 46.6%.
The prognostic relevance for local recurrence and overall survival of vulva carcinoma including: primary tumor, tumor size, pathologic tumor free margin distance <8mm, tumor grade, depth of stromal invasion, number of positive nodes, lymph node stage (N3 and N1,2). In Addition, multivariate analysis showed that tumor size, FIGO stage, number sides of groin positive lymph node were independent prognostic factors in vulva cancer.
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file