Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật Fontan trong điều trị bệnh nhân tim bẩm sinh có sinh lý tuần hoàn một thất. (Ngày công bố: 21/12/2021)

Chuyên ngành: Nhi khoa - 62720135

Họ tên: Trần Đắc Đại

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Lê Ngọc Thành

Hướng dẫn 2: TS.BS. Đặng Thị Hải Vân

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

-       Kết quả phẫu thuật giai đoạn sớm:

+   Tỷ lệ bệnh nhân sống ở thời điểm ra viện là 91%, không còn bệnh nhân suy tim độ III sau phẫu thuật và SpO2 trung bình cải thiện từ 81,2% trước phẫu thuật lên 95,2%

+   Tỷ lệ thất bại tuần hoàn Fontan ở giai đoạn sớm là 9,7%

+   Tỷ lệ tử vong sớm là 9% và đều do thất bại tuần hoàn Fontan.

+   Các biến chứng sớm được ghi nhận bao gồm suy tuần hoàn sau phẫu thuật Fontan (6,9%), suy thận cấp (6,2%) và tràn dịch màng phổi kéo dài (20%).

-       Kết quả phẫu thuật giai đoạn trung hạn:

+   95 bệnh nhân tái khám sau phẫu thuật Fontan, với thời thời gian tái khám sau phẫu thuật trung bình là 7,7 ± 9,5 tháng.

+   Tỷ lệ sống đến thời điểm khám lại lần cuối là 91,6%.

+   Tỷ lệ tử vong trong giai đoạn trung hạn là 8,4%

+   Các biến chứng trong giai đoạn trung hạn: rối loạn nhịp 33,7%, 4,2% hội chứng mất protein ruột 3,2% có biến chứng thần kinh,

-       Yếu tố liên quan đến thất bại tuần hoàn Fontan ở giai đoạn sớm: 3 yếu tố nguy cơ độc lập liên quan có ý nghĩa thống kê đến thất bại tuần hoàn Fontan ở giai đoạn sớm là ALĐMP trung bình trước phẫu thuật gia tăng (OR: 1,8; 95% CI: 1,1–3,0), tiến hành phẫu thuật sửa van nhĩ thất cùng thời điểm phẫu thuật Fontan (OR: 65,8; 95% CI: 1,9–2228,1), và ALĐMP trung bình sau phẫu thuật (OR: 1,6; 95%CI: 1,1–2,3).

-       Yếu tố liên quan đến tràn dịch màng phổi kéo dài: 7 yếu tố nguy cơ độc lập có liên quan đến biến chứng TDMPKD sau phẫu thuật Fontan bao gồm tình trạng suy tim mức độ NYHA III trước phẫu thuật (OR: 4,9; 95%CI: 1,1–20,5), thể giải phẫu bệnh tim thất phải hai đường ra có đảo gốc động mạch (OR: 31,0; 95%CI: 1,3–711,6), hở van nhĩ thất (OR: 70,7; 95%CI: 3,2–1523,2), tồn tại shunt tâm thất- ĐMP (OR: 8,2; 95%CI: 1,6–42,7), chỉ số kích thước ĐMP thấp (OR: 0,98; 95%CI: 0,97–0,99) và ALĐMP trong phẫu thuật gia tăng (OR: 1,2; 95%CI: 1,01–1,5).

-       Yếu tố liên quan đến tình trạng nhịp nhĩ: 2 yếu tố nguy cơ độc lập có liên quan đến tình trạng nhịp nhĩ sau phẫu thuật Fontan bao gồm chỉ số kích thước ĐMP thấp (OR: 0,99; 95%CI: 0,98 – 0,99) và ALĐMP ngay sau phẫu thuật cao (OR: 1,3; 95%CI: 1,05–1,6).

Nghiên cứu bước đầu tìm thấy mối liên quan giữa tràn dịch màng phổi kéo dài đến nguy cơ tử vong giai đoạn trung hạn sau phẫu thuật Fontan.

Tóm tắt tiếng anh:

The new conclusions of the dissertation:

-     Short-term outcomes after Fontan surgery:

+      The survial to discharge rate was 91%, there were no patients with class III heart failure after surgery, and the average SpO2 increased from 81.2% before surgery to 95.2% after surgery.

+      The prevalence of early Fontan failure was 9.7%.

+      The rate of early mortality was 9%, mostly due to Fontan circulatory failure.

+      Early complications included circulatory failure post-Fontan procedure (6.9%), acute kidney failure (6.2%) and persistent pleural effusion (20%).

-       Medium-term outcomes after Fontan surgery:

+      95% of patients was re-examined after Fontan surgery, with the mean postoperative follow-up period was 7.7 ± 9.5 months.

+      Survival rate at the last follow-up was 91.6%.

+      Medium-term mortality was 8.4%.

+      Medium-term complications included 33.7% arrhythmia, 4.2% protein-losing enteropathy, and 3.2% neurological complilations.

-       Predictors of early Fontan failure included mean pulmonary artery pressure increased before surgery (OR: 1.8; 95% CI: 1.1-3.0), atrioventricular valve repair and Fontan procedure were performed at the same time (OR: 65.8%; 95% CI: 1.9-2228,1) and mean pulmonary artery pressure after surgery (OR: 1.6; 95% CI: 1.1-2.3).

-       Predictors of persistent pleural effusion included NYHA class III heart failure before surgery (OR: 4.9; 95% CI: 1.1-20.5), surgical anatomy of double-outlet right ventricle with transposition of the great arteries (OR: 31.0; 95% CI: 1,3 – 711.6), atrioventricular valve regurgitation (OR: 70.7; 95% CI: 3.2-1523.2), ventricle-to-pulmonary artery shunt (OR: 8.2; 95% CI: 1.6-42.7), small pulmonary arteries (OR: 0.99; 95% CI: 0.98-0.99) and pulmonary hypertention immediately after surgery (OR: 1.2; 95% CI: 1.01-1.5).

-       Predictors of atrial arrhythmias included small pulmonary arteries (OR: 0.99; 95% CI: 0.98-0.99) and pulmonary hypertention immediately after surgery (OR: 1.3; 95% CI: 1.05-1.6).

It found a significant relationship between persistent pleural effusion and post-Fontan mid-term mortality.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn

009bet
1