Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu PCR đa mồi trong chẩn đoán sớm tác nhân gây bệnh và hướng dẫn điều trị trong viêm phổi bệnh viện. (Ngày công bố: 25-04-2023)

Chuyên ngành: Hồi sức cấp cứu và chống độc - 62720122

Họ tên: Đinh Thị Thu Hương

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Đỗ Ngọc Sơn

Hướng dẫn 2: GS.TS. Bùi Vũ Huy

Tóm tắt tiếng việt:

Multiplex realtime PCR đã được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán nhanh các bệnh lý nhiễm khuẩn, tuy nhiên không nhiều các nghiên cứu đánh giá cụ thể vai trò trong chẩn đoán và điều trị viêm phổi bệnh viện (VPBV), viêm phổi thở máy (VPTM). Chúng tôi thực hiện nghiên cứu can thiệp, tiến cứu có nhóm chứng trên 242 bệnh nhân lâm sàng nghi ngờ VPBV, VPTM từ tháng 10/2018 đến tháng 2/2021 tại bệnh viện Bạch mai và bệnh viện Thanh nhàn. Bệnh nhân được chia thành hai nhóm: Nhóm chứng thực hiện nuôi cấy định danh vi khuẩn dịch phế quản và điều trị như thường quy; nhóm nghiên cứu thực hiện thêm kỹ thuật multiplex realtime PCR xác định 5 loại vi khuẩn gây bệnh thường gặp: Acinetobacter baumannii, Klebsiella pneumoniaePseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Staphylococus aureus và điều trị ban đầu dựa trên kết quả của multiplex realtime PCR. Kết quả nghiên cứu: bệnh nhân cả hai nhóm có tuổi trung bình 67,94 ± 16,59; nam chiếm 71,1%; suy dinh dưỡng nặng BMI 20,58 ± 3,39; lý do đặt ống nội khí quản do suy hô hấp 42,4% và rối loạn ý thức 42,2%; tỷ lệ bệnh lý đi kèm cao nhất là bệnh tim mạch; không gặp bệnh nhân nào hạ thân nhiệt; tổn thương phổi dạng hang chỉ chiếm 0,8%, tổn thương cả hai phổi 26%; viêm phổi thở máy chiếm 97,7%, sốc nhiễm khuẩn 31,0%,  vi khuẩn gây bệnh vẫn chủ yếu là 5 loại thường gặp, Acinetobacter baumanii chiếm tỷ lệ cao nhất  34,3% ; tỷ lệ kháng kháng sinh cả 5 loại vi khuẩn đều tăng cao hơn so với các nghiên cứu tương đồng trước đó. Multiplex realtime PCR phát hiện vi khuẩn cao hơn nuôi cấy thường quy; thời gian cho kết quả multiplex realtime PCR thấp hơn nuôi cấy; giá trị chẩn đoán của multiplex realtime PCR chung cho cả 5 loại vi khuẩn là độ nhạy 97,8%; độ đặc hiệu 24,6%; giá trị dự đoán dương tính 67,7%; giá trị dự đoán âm tính 87,5% với p< 0,05. Sử dụng kháng sinh phù hợp nhóm nghiên cứu 73,6% cao hơn nhóm chứng p< 0,001; thời gian thở máy, thời gian nằm khoa hồi sức và thời gian nằm viện ở nhóm nghiên cứu được rút ngắn có ý nghĩa với p< 0,05; tỷ lệ tử vong chung có giảm ở nhóm nghiên cứu với p= 0,022; không cải thiện rõ rệt tỷ lệ tử vong do viêm phổi ở các thời điểm 7, 14, 28 ngày; cần phải áp dụng multiplex reatime PCR cho ít nhất 6 bệnh nhân để làm giảm một bệnh nhân tử vong do VPBV, VPLQTM.

 

Tóm tắt tiếng anh:

Multiplex real-time PCR has been widely used for rapid diagnosis of infectious diseases, but not many studies have been done to specifically evaluate the role in the diagnosis and treatment of hospital-acquired pneumonia (HAP), ventilator associated pneumonia (VAP). We performed an interventional, prospective case control study on 242 patients with suspected HAP, VAP from October 2018 to February 2021 at Bach Mai hospital and Thanh Nhan hospital. Patients were divided into 2 groups: In control group bacterial cultures were carried out in bronchial fluid and patients treated as usual; and in the intervertional group multiplex real-time PCR were further performed to identify 5 common pathogenic bacteria: Acinetobacter baumannii, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Staphylococus aureus and initial antibiotic administration based on multiplex real-time PCR results. Results: average age of patients in both groups was 67.94 ± 16.59; male 71.1%; severe malnutrition BMI 20.58 ± 3.39; intubation indicationes were respiratory failure (42.4%) and comatose (42.2%); the highest rate of comorbidities was cardiovascular disease (); no patient had hypothermia; cavernous lung lesions was only 0.8%, both lung lesions was 26%; VAP accounted for 97.7%, septic shock 31.0%, Among pathogenic bacteria: Acinetobacter baumannii had the highest rate (34.3%); the rate of antibiotic resistance for all 5 types of bacteria increased higher than previous similar studies. Multiplex real-time PCR detected bacteria higher than routine culture; time for multiplex realtime PCR results is lower than culture; diagnostic value of multiplex real-time PCR for all 5 bacteria was 97.8% in sensitivity; 24.6% in specificity; positive predictive value was 67.7%; negative was predictive value 87.5% with p < 0.05. Appropriate use of antibiotics in the PCR group was 73.6% higher than that in the control group p<0.001; The duration of mechanical ventilation, the length of stay in the ICU and the length of hospital stay in the PCR group were significantly shortened with p<0.05; overall mortality was reduced in the PCR group with p= 0.022; but no change in the mortality rate due pneumonia at 7, 14, 28 days; It was necessary to apply multiplex real-time PCR to at least 6 patients to reduce one patient's death due to HAP, VAP.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1