Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu mật độ xương, tình trạng vitamin D và một số markers chu chuyển xương ở trẻ từ 6 đến 14 tuổi tại thành phố Cần Thơ

Chuyên ngành: Nhi khoa - 62720135

Họ tên: Nguyễn Minh Phương

Ngày bảo vệ: 21-06-2017

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Phú Đạt

Hướng dẫn 2: GS.TS. Tạ Thành Văn

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

                     

Tên đề tài: “Nghiên cứu mật độ xương, tình trạng vitamin D và một số markers chu chuyển xương ở trẻ từ 6 đến 14 tuổi tại thành phố Cần Thơ”

Mã số: 62720135; Chuyên ngành: Nhi Khoa

Nghiên cứu sinh: Nguyễn Minh Phương

Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Nguyễn Phú Đạt, 2. GS.TS. Tạ Thành Văn

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

            Nghiên cứu thực hiện trên 794 trẻ em (499 trẻ bình thường, 207 trẻ thấp còi, 88 trẻ thừa cân béo phì) tuổi từ 6-14 tuổi tại TP. Cần Thơ.

            Đưa ra được các giá trị tham chiếu về mật độ xương, các markers chu chuyển xương của quá trình tạo xương (P1NP) và tiêu xương (Beta-CTX). Cụ thể: trẻ có mật độ xương thấp chiếm 12,72%, nhóm trẻ thấp còi có tỷ lệ giảm mật độ xương (MĐX) là 15,46%, trẻ thừa cân – béo phì không có giảm MĐX. Giá trị marker tạo xương P1NP tăng dần theo tuổi đến 14 tuổi thấp lại, marker hấp thu xương β-CTX cũng tăng dần theo tuổi, đến 13 tuổi bắt đầu thấp lại. P1NP, β-CTX nhóm trẻ thấp còi thấp hơn nhóm trẻ bình thường và nhóm thừa cân béo phì. Định lượng 25 (OH)D, PTH  ở trẻ em lứa tuổi học đường theo giới, tuổi và theo tình trạng dinh dưỡng.  

            Đánh giá được sự thay đổi MĐX, 25(OH)D, các markers P1NP, β-CTX sau 6 tháng bổ sung canxi và vitamin D cho nhóm học sinh có nồng độ vitamin D mức độ giảm hoặc thiếu và/hoặc nhóm trẻ có giảm mật độ xương cụ thể: tỉ lệ trẻ giảm mật độ xương từ 66,89% giảm xuống 10,6%, tỉ lệ nhóm có 25(OH)D giảm từ 31,79 % xuống 5,3%, tỉ lệ trẻ có nồng độ 25(OH)D bình thường từ  47,68% tăng lên 94,7%. P1NP sau can thiệp giảm nhiều ở nhóm trẻ bình thường và trẻ thừa cân béo phì. Nồng độ beta CTX sau can thiệp nhóm trẻ gái tăng nhiều so với nhóm trẻ trai. Có sự tương quan yếu giữa nồng độ vitamin D, các markers chu chuyển xương và mật độ xương. Giá trị các markers P1NP, β-CTX không dự đoán được mật độ xương.

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1

 

 

 

 

PGS.TS. Nguyễn Phú Đạt

NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2

 

 

 

 

GS.TS. Tạ Thành Văn

NGHIÊN CỨU SINH

 

 

 

 

Nguyễn Minh Phương

 

Tóm tắt tiếng anh:


SUMMARY OF THE NEW CONCLUSIONS OF THE THESIS

 

Thesis: Bone mineral density, vitamin D status and some bone turnover markers in children from 6 to 14 years old in Can Tho city.

  • Name of PhD candidate: Nguyen Minh Phuong
  • Specialization: Pediatrics        Code: 62720135
  • The instructor:  1. Assoc Prof, PhD. Nguyen Phu Dat, 2. Prof, PhD.Ta Thanh Van
  • Educational institute: Hanoi Medical University

The new conclusions of the trial:

            The study was implemented in 794 children with 499 normal, 207 stunted and 88 obese children at the age from 6 to 14 in schools located in Can Tho city from October, 2011 to April, 2015. The study gave many reference values ​​of bone mineral density, bone turnover markers of bone formation (P1NP) and bone resorption (Beta- CTX). The proportion of the group of children with low bone density was 12,72%. The stunted children had decreased percentage of bone density of 15,46% which was higher than that of normal children. P1NP concentration increased with ages and decreased when being older than 14. The concentration of CTX beta also increarsed with ages, then reducing at the age of 13. The average concentration P1NP, CTX beta of the stunted children was less than that of normal children and obese ones. Determined PTH and 25(OH)D in stunting, overweight obese, normal children.

            It also proved the effectiveness of calcium and vitamin D supplements for the group with vitamin D insufficiency or deficiency and/or children with reduced bone density. the proportion of children with decreased bone density fell from 66,89% to 10,6%, the percentage of the group with vitamin D insufficiency levels dropped from 31,79% to 5,3%, while that of the group with normal vitamin D levels climbed from 47,68% to 94,7%. P1NP in children after intervention reduced significantly compared to before intervention in normal children and obese ones. The concentration of β-CTX after intervention in girls was higher than in boys

            There was a weak correlation between vitamin D levels, bone turnover markers and BMD.

                  MENTOR/INSTRUCTOR                                           CANDIDATE

 

 

 

 

    1.Assoc Prof Nguyen Phu Dat 2.Prof.Ta Thanh Van     Nguyen Minh Phuong

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1