Tên chuyên đề: Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024)
Chuyên ngành:
Ngoại tiêu hóa - 62720125
Họ tên: Ngô Duy Minh
Ngày bảo vệ:
Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm
Hướng dẫn 2:
PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Tóm tắt tiếng việt:
1. Phân tích giá trị của biểu hiện lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, nội soi bàng quang niệu đạo trong chẩn đoán teo hậu môn, rò trực tràng niệu đạo:
- Dấu hiệu đái phân su gặp ở 53,8% các trường hợp rò trực tràng niệu đạo ở trẻ em.
- Nội soi bàng quang niệu đạo có tỷ lệ phát hiện đường rò trực tràng niệu đạo cao nhất với 94,1%,
- Tỷ lệ phát hiện đường rò bằng chụp đầu dưới hậu môn nhân tạo và chụp bàng quang niệu đạo trong khi tiểu tương đương nhau 44,2% và 45,1%.
- Khi thực hành lâm sàng không nhất thiết tiến hành đầy đủ tất cả các phương pháp chẩn đoán, cần lựa chọn phù hợp với từng bệnh nhân và điều kiện trang thiết bị ở từng cơ sở y tế mà vẫn đạt được hiệu quả chẩn đoán trước mổ.
2. Đánh giá kết quả điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt.
- Kết quả phân loại chức năng đại tiện theo Krickenbeck: Theo dõi dài hạn, tỷ lệ đại tiện tự chủ hoàn toàn chiếm 53,3%.
- Kết quả chức năng đại tiện theo phân loại cải tiến Krickenbeck của Julia:
Loại tốt 77,8%, trung bình 15,6%, loại kém 6,7%.
- Trong thực hành lâm sàng, khi trường hợp rò trực tràng niệu đạo mà phẫu thuật nội soi đơn thuần khó kiểm soát đường rò thì lựa chọn phối hợp đường sau trực tràng là một lựa chọn tối ưu.
- Tỷ lệ biến chứng sau mổ thấp, chức năng đại tiện được cải thiện dần theo thời gian
Tóm tắt tiếng anh:
1. Analysis of the clinical significance of manifestations, imaging diagnostics, and cystourethroscopy examination in diagnosing rectourethral fistula in children:
· Stool dribbling was present in 53.8% of cases of rectourethral fistula in children.
· Urethroscopic examination had the highest detection rate of rectourethral fistula at 94.1%.
· Detection rates of fistula using high pressure distal colostogram and u voiding cystourethrogram were comparable respectively at 44.2% and 45.1%.
· In clinical practice, it is not necessary to fully conduct all diagnostic methods, it is necessary to choose appropriate options for each patient and equipment conditions at each medical facility while still achieving effective diagnosis. before surgery.
2. Evaluation of treatment outcomes for rectourethral fistula using Combined laparoscopic and modified posterior sagittal approach presering the external sphincter:
· Krickenbeck's functional classification of bowel function: Long-term follow-up shows a high rate of totally continent defecation, totally continent accounted for 53.3%.
· Julia's modified Krickenbeck classification of bowel function:
- Good outcome: 77.8%.
- Fair outcome: 15.6%.
- Poor outcome: 6.7%.
· In clinical practice, when rectourethral fistula cases are difficult to control with endoscopic surgery alone, combining with posterior sagittal anorectoplasty is an optimal choice.
Postoperative complication rates are low, and bowel function improves gradually over time
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file