Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu ứng dụng phác đồ GRAALL 2005 điều trị bạch cầu cấp dòng lympho người lớn

Chuyên ngành: Huyết học và truyền máu - 62720151

Họ tên: Huỳnh Văn Mẫn

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1: PGS.TS. Nguyễn Hà Thanh

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Những kết luận mới của luận án:

1. Đặc điểm bệnh nhân: tuổi trung bình là 35 tuổi, nam chiếm 53%, biểu hiện lâm sàng chủ yếu là thiếu máu, sốt, xuất huyết, gan, lách hay hạch to. Tỉ lệ BCCDL B là 71,7%, tỉ lệ BCCDL có Ph+ là 33,3%. Tỉ lệ bệnh nhân có tế bào non ác tính trong dịch não tủy lúc chẩn đoán là 3,3%.

2. Kết quả điều trị: tỉ lệ lui bệnh sau tấn công là 91,7%, tỉ lệ lui bệnh kể cả điều trị cứu vớt là 95%. Tỉ lệ sống không bệnh và sống toàn bộ sau 3 năm lần lượt là 41%và 49%. Thời gian sống không bệnh và toàn bộ trung bình lần lượt là 32,3 tháng và 35,6 tháng.

Chưa phát hiện thấy các yếu tố giới tính, gan lách to, tăng men gan, acide uric, LDH, hình thái tế bào, dấu ấn miễn dịch, dịch não tủy ảnh hưởng đến kết quả điều trị tấn công và thời gian sống.

Phát hiện thấy một số yếu tố có ảnh hưởng đến thời gian sống đó là: số lượng bạch cầu >30x109/L, trên 30 tuổi, MRD sau tấn công >0,1% có thời gian sống ngắn hơn những bệnh nhân có bạch cầu <30x109/L, dưới 30 tuổi, và MRD < 0,01%.

3. Biến chứng và độc tính:độc tính trong giai đoạn tấn côngchủ yếu là trên huyết học (72-100%), nhiễm trùng (84,5-100%), độc tính trên gan (37,5-50%), tăng đường huyết (5-45%), loét niêm mạc (17,5-60%). Độc tính trong giai đoạn sau tấn công bao gồm độc tính trên huyết học (53-95%), nhiễm trùng (40-85%), độc tính trên gan (27,5-45%), tăng đường huyết (14,7-50%), loét niêm mạc (29,7-55%).

     

 

 

 

             

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY THE NEW CONCLUSION OF THE THESIS

 

 

 

The new conclusions of the trial:

1. Characteristics of patients: mean age 35 years, 53% male, clinical manifestations mainly anemia, fever, bleeding, liver, spleen, or lymphadenopathy. The rate of B- ALL was 71.7% and Ph+ ALL was 33.3%. The proportion of patients with blasts in the CSF at diagnosis was 3.3%.

2. Results of treatment: remission rate was 91.7% after the induction, the rate of remission including salvage therapy was 95%. The rate of disease-free survival and overall survival after 3 years were 41% and 49%, respectively. Disease-free survival time and overall survival average were 32.3 months and 35.6 months, respectively.

Never found the sex, splenomegaly, elevated liver enzymes, uric acid, LDH, cell morphology, immune markers, CSF affect complete remission and survival time.

Found a number of factors that affect survival time were: WBC count> 30x109 / L, 30 years old, MRD> 0.1% had a shorter survival time compare to patients with WBC <30x109 / L, under 30, and MRD <0.01%.

3. Complications and toxicity: toxicity in induction phase mainly on hematology (72-100%), infection (84.5 to 100%), hepatotoxicity (37.5 to 50%), hyperglycemia (5-45%), mucosal ulcers (17.5 to 60%). Toxicity in the consolidation including hematologic toxicity (53-95%), infection (40-85%), hepatotoxicity (27.5 to 45%), hyperglycemia (14, 7-50%), mucosal ulcers (29.7 to 55%).

           

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn:

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1