Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: “Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020

Chuyên ngành: Dinh dưỡng - 62720303

Họ tên: Đỗ Nam Khánh

Ngày bảo vệ: 24-11-2020

Hướng dẫn 1:GS.TS. Lê Thị Hương

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Trần Quang Bình

Tóm tắt tiếng việt:

Những đóng góp mới của luận án

1.Đây là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam phân tích ảnh hưởng của rs4994 gen ADRB3, rs9909609 gen FTO, rs12970134 gen MC4R đến béo phì ở trẻ mầm non.

2. Nghiên cứu mô tả cắt ngang (giai đoạn 1) có cỡ mẫu lớn (14.720) trên đối tượng trẻ mầm non, phụ huynh của trẻ và cô giáo nuôi dạy trẻ ở 36 trường mầm non đã cung cấp bức tranh toàn cảnh, đánh tin cậy về thực trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non Hà Nội. Những kết quả chính bao gồm: tỷ lệ thừa cân, béo phì tính theo Z-score BMI ở tất cả 14.720 trẻ mầm non Hà Nội (gồm cả trẻ dưới và trên 60 tháng tuổi) là 12,16%. Tỷ lệ thừa cân, béo phì tính theo Z-score cân nặng/chiều cao ở 11.855 trẻ dưới 60 tháng tuổi ở Hà Nội là 7,67%. Tỷ lệ thừa cân, béo phì giảm dần theo các quận Hoàn Kiếm, Hoàng Mai và Đông Anh. Tỷ lệ thừa cân ở quận Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Đông Anh lần lượt là 9,6 %; 7,7% và 5,2%; tỷ lệ béo phì lần lượt là 6,2%; 5,1% và 3,0%.

3. Nghiên cứu bệnh chứng trên 354 trẻ béo phì và 708 trẻ bình thường (giai đoạn 2) đã phân tích tổng hợp được ảnh hưởng của một số yếu tố gen, dinh dưỡng và hoạt động thể lực đến béo phì ở trẻ tiểu học Hà Nội. Các kết quả chính gồm: Trong 3 đa hình gen, đa hình rs4994 gen ADRB3 và SNP rs9939609 gen FTO liên quan đến béo phì ở trẻ mầm non Hà Nội. Các yếu tố liên quan làm tăng nguy cơ béo phì ở trẻ mầm non Hà Nội trong nghiên cứu bệnh chứng gồm: háu ăn, thích ăn đồ béo, trẻ lười vận động, BMI của cha mẹ ≥23, cân nặng của mẹ khi mang thai ≥12kg, đẻ mổ, cân nặng của trẻ sơ sinh từ 3,5-4kg, ăn bổ sung trước 6 tháng...

4. Nghiên cứu đã xây dựng được 2 công thức dự đoán béo phì cho trẻ mầm non gồm 1 công thức áp dụng ở cộng đồng (không cần phân tích gen) và 1 công thức áp dụng trong phòng thí nghiệm (có cần phân tích gen)

 

Tóm tắt tiếng anh:

1. This is the first study in Vietnam to analyze the effects of rs4994 gene ADRB3, rs9909609 gene FTO, rs12970134 gene MC4R on obesity in preschool children.

2. The study of cross-sectional (phase 1) with a large sample size (14,720) in preschool children, the child's parents and teachers of 36 preschool which has provided a comprehensive and reliable assessment about the nutritional status of preschool children in Hanoi. The main results include: the rate of overweight and obesity calculated according to the BMI Z-score of all 14,720 preschool children in Hanoi (including children under and over 60 months old) was 12.16%. The rate of overweight and obesity calculated by weight / height Z-score in 11,855 children under 60 months old was 7.67%. The rates of overweight and obesity decreased gradually according to Hoan Kiem, Hoang Mai and Dong Anh districts. The overweight rates in Hoan Kiem, Hoang Mai and Dong Anh districts were 9.6%, 7.7% and 5.2%, respectively; the obesity rates were 6.2%; 5.1% and 3.0%, respectively.

3. The case-control study on 354 obese children and 708 normal children (phase 2) analyzed the effects of some genetic factors, nutrition and physical activity on obesity of preschool children in Hanoi. The main results include: Among 3 single nucleotide  polymorphisms (SNP) rs4994 of ADRB3 gene and SNP rs9939609 of FTO gene related to obesity in preschool children in Hanoi. Some factors that increase the risk of obesity among preschool children in Hanoi including: gluttony, like to eat fatty foods, inactive children, parental BMI ≥23, maternal weight during pregnancy ≥12kg, cesarean section, infant's weight from 3.5-4kg, supplementary food before 6 months..

4. The study has developed 2 formulas in order to predicting obesity for preschool children, including 1 formula applied in the community (without genetic analysis) and 1 formula applied in the laboratory (need genetic analysis)

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng

009bet
1