Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu hiệu quả can thiệp cho trẻ vẹo cột sống không rõ nguyên nhân bằng áo nẹp chỉnh hình TLSO

Chuyên ngành: Phục hồi chức năng - 62720166

Họ tên: Trịnh Quang Dũng

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Cao Minh Châu

Hướng dẫn 2: GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SỸ

 

Những kết luận mới của luận án:

Tỷ lệ trẻ vẹo cột sống có cột vùng cong riêng biệt ở ngực cao nhất, chiếm 44,4%, cong vẹo ở thắt lưng chiếm 31,7%, cong vẹo ở vùng ngực - thắt lưng chiếm 23,8%. Tỷ lệ trẻ có đường cong kết hợp là cao nhất, chiếm 76%.Tỷ lệ trẻ vẹo cột sống có hình dạng đường cong hình chữ C cao nhất.Tỷlệ trẻ bị vẹo cột sống có mức độ nặng chiếm 65,1% và rất nặng chiếm 34,9%. Các can thiệp được thực hiện tại bệnh viện và ở nhà đã làm giảm vẹo cột sống của trẻ tuổi 13-18 tuổi một cách rõ ràng thông qua số đo góc Cobb và số đo góc trung bình Scoliometersau 6 tháng và 12 tháng can thiệp. Số đo góc Cobb trung bình có xu hướng giảm rõ rệt sau can thiệp 6 tháng và 12 tháng có xu hướng giảm đáng kể, từ 44,5 độ (trước can thiệp) xuống còn 34,6 độ (sau 6 tháng) và giảm xuống chỉ còn 28,8 độ (sau 12 tháng can thiệp). Ở tất cả các đường cong: đường cong thắt lưng, đường cong ngực và đường cong thắt lưng-ngực, số đo góc Cobb trung bình có xu hướng giảm sau can thiệp 6 tháng và 12 tháng có xu hướng giảm đáng kể.Trên mô hình hồi qui đa biến các yếu tố như loại đường cong cột sống, mức độ vẹo trước can thiệp, luyện tập tại nhà của trẻ, kiến thức thái độ và thực hành của các bà mẹ ảnh hưởng đến mức độ tiến bộ cột sống sau can thiệp. Trẻ có độ cốt hóa càng ít có tiến bộ sau can thiệp cao hơn nhóm trẻ có độ cốt hóa nhiều. Trẻ có đường cong đơn tiến bộ sau can thiệp cao hơn nhóm trẻ có đường cong phối hợp.  Trẻ có mức độ vẹo cột sống nặng tiến bộ sau can thiệp cao hơn nhóm trẻ có độ vẹo cột sống nhẹ. Trẻ có thực hành tập luyện tại nhà đạt yêu cầu tiến bộ sau can thiệp cao hơn nhóm trẻ không có thực hành tập luyện tại nhà đạt yêu cầu. Trẻ của những bà mẹ có kiến thức, thái độ và thực hành về PHCN đạt yêu cầu tiến bộ sau can thiệp cao hơn nhóm trẻ của các bà mẹ có kiến thức về PHCN chưa đạt yêu cầu

 

Tóm tắt tiếng anh:

INFORMATION ON NEW FINDINGS OF THE THESIS

 

New findings: Percentage of scoliosis patients with single curve at thoraces was highest (44.4%), curve at lumbar area (31.7%), curve at thoracic-lumbar area (23.8%). The percentage of combined curve was 76%. The percentage of C curve was highest. Among those who had thoracic-area curve the percentage of the D7 apex was highest(53.6%). Among those who had lumbar area curve the percentage of L3 apex was 45%. Among those who had thoracic-lumbar area curve the percentage of D7 apex was 33.3%. Among those who had thoracic-lumbar area curve the percentage of L3 apex was 60%. Percentage of scoliosis with severe degree was 65.1% and more severe was 34.9%.

The intervention measures were carried out at hospital and home to reduce scoliosis of patients aged 13-18 significantly through Cobb andScolio-meter angles after 6 and 12 months of intervention. The average of Cobb angle was reduced obviously after 6 and 12 months of intervention from 44.5 (before intervention) to 34.6 (after 6 months of intervention),and reduced down to 28.8 (after 12 months of intervention). In all curves such as lumbar, thoraces and thoracic lumbar areas, the average Cobb reduced after 6 and 12 months of intervention.

In the logistic regression model, the factors as types of curves, levels of scoliosis, patient exercise practices, knowledge and practice of their parents influenced the progress of rehabilitation after intervention. Patients with low born-mature had more effect than the others. Patients with single curve had more effects than the others patients after intervention.  Patient with severe curve had more effect than the. Patients with more exercise practices at their home had more improvements than the others.Patients with parents having good knowledge, attitude and practice in rehabilitation had more progress than the others.The study proposes there is a need to improve the knowledge of preventing the scoliosis for child parents and a need to have early rehabilitation intervention by using exercise practices, body traction as well as TLSO brace when low born maturing. It’s necessary to scale up the rehabilitation techniques, especially exercise practices, body traction as well as TLSO brace treatment to provincial hospitals to ensure more patients to have rehabilitation. It is also needed to follow up these patients to evaluate the long-term effects of the rehabilitation intervention.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1