Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu kết quả nong van động mạch phổi bằng bóng qua da ở trẻ em dưới 2 tuổi hẹp van động mạch phổi đơn thuần

Chuyên ngành: Nhi khoa - 62720135

Họ tên: LÊ HỒNG QUANG

Ngày bảo vệ: 21-04-2016

Hướng dẫn 1:GS.TS. Phạm Gia Khải

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Phạm Hữu Hòa

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

 

Tên đề tài: “Nghiên cứu kết quả nong van động mạch phổi bằng bóng qua da ở trẻ em dưới 2 tuổi hẹp van động mạch phổi đơn thuần”.

Mã số: 62720135;                       Chuyên ngành: Nhi khoa

Nghiên cứu sinh: LÊ HỒNG QUANG

Người hướng dẫn:  1. GS.TS. Phạm Gia Khải

                                2. PGS.TS. Phạm Hữu Hòa

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội.

 

Những kết luận mới của luận án:

1. Cần có thái độ xử trí tích cực trong bệnh hẹp van động mạch phổi đơn thuần ở trẻ nhỏ:

- Điều trị nong van động mạch phổi (ĐMP) bằng bóng qua da cho những trẻ có hẹp van ĐMP đơn thuần với mức độ hẹp trung bình đến nặng là lựa chọn hàng đầu với tỷ lệ thành công cao.

- Nong van động mạch phổi nhiều lần với kích thước bóng lớn dần, tỷ lệ đường kính bóng và vòng van ĐMP (lớn nhất) từ 1,2 - 1,39 được lựa chọn cho phép tỷ lệ tái hẹp van, hở van động mạch phổi chấp nhận được.

- Khi đưa bóng lên vị trí van ĐMP mà thấy cản trở thì rút bóng về rồi làm lại từ đầu, để tránh bóng đi phía dưới dây chằng, cột cơ của van ba lá, gây đứt dây chằng van ba lá.

2. Theo dõi định kỳ sau can thiệp nong van ĐMP:

- Sau nong van động mạch phổi bệnh nhân cần được theo dõi định kỳ, đặc biệt trong 6 tháng đầu phát hiện tái hẹp để nong lại van phổi kịp thời. Hở phổi sau nong van thường ở mức độ nhẹ và trung bình nhưng cần theo dõi lâu dài trong nhiều năm.

 - Phát hiện và theo dõi những tai biến như tắc mạch, hở van ĐMP nặng, rối loạn nhịp, đứt dây chằng van ba lá để có kế hoạch điều trị.

Người hướng dẫn

 

 

 

GS.TS. PHẠM GIA KHẢI

Nghiên cứu sinh

 

 

 

LÊ HỒNG QUANG

 

Tóm tắt tiếng anh:

THE INFORMATION SUMMARIZES THE NEW CONCLUSIONS OF THE THESIS

 

 

The name thesis: "Percutaneous balloon dilatation for typical pulmonary valve stenosis  in children aged less than two years old".

Code: 62720135               Specialization: Pediatrics

PhD students: Le Hong Quang

Supervisor of science: 

Professor. Pham Gia Khai

A/ Professor. Pham Huu Hoa

Training facility: Ha Noi Medical University

New results of doctoral dissertation:

1. Hav 

          Balloon dilatation for pulmonary valve stenosis should be a  treatment of choice for children with moderate and severe typical pulmonary stenosis with rate high successfuly.

          Percutaneous balloon dilatation for pulmonary valve stenosis with diameter of balloon is increased and the balloon-to-valve ring diameter ratio of 1.2 - 1.39  is used, then the degree of pulmonary valve insufficient and rate re-stenosis is acceptable.      

If there is an obstruction while putting the balloon to the pulmonary valve position, withdraw the balloon and restart the process to avoid balloon going under tricuspid valve papillary muscle that causes the rapture of tricuspid valve papillary muscle.

2. Regular follow-up after pulmonary valve dilatation

            After percutaneous balloon dilatation for pulmonary valve stenosis, a follow-up is required for patients for identify patients with re-stenosis in 6 months after balloon dilatation for repeated balloon dilatation. Pulmonary valve regugitation after balloon dilatation is mild and moderate, but patients are required a long term follow-up.

Identifying and monitoring the complications such as thrombosis, severe pulmonary valve insufficiency, arrhythmias, rupture of tricuspid valve papillary muscle in order to have proper treatment.

 

Supervisor of science

 

 

 

Professor. Pham Gia Khai

Ph. Student

 

 

 

Le Hong Quang

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1