Tên chuyên đề: Xác định ngưỡng giá trị của áp lực nội sọ và áp lực tưới máu não trong tiên lượng kết quả điều trị tăng áp lực nội sọ do viêm não cấp nặng ở trẻ em
Chuyên ngành:
Nhi khoa - 62720135
Họ tên: Đậu Việt Hùng
Ngày bảo vệ: 21-06-2016
Hướng dẫn 1:PGS.TS. Phạm Văn Thắng
Hướng dẫn 2:
Tóm tắt tiếng việt:
THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI
CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên đề tài: “Xác định ngưỡng giá trị của áp lực nội sọ và áp lực tưới máu não trong tiên lượng kết quả điều trị tăng áp lực nội sọ do viêm não cấp nặng ở trẻ em”
Mã số: 62720135; Chuyên ngành: Nhi khoa.
Nghiên cứu sinh: Đậu Việt Hùng. Nghiên cứu sinh khóa 29; Thạc sỹ
Người hướng dẫn:
1. PGS.TS Phạm Văn Thắng.
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội.
Những kết luận mới của luận án:
1. Tỷ lệ thành công đối với đích điều trị là 29,6%, tỷ lệ thất bại đối với đích điều trị là 70,4%. 100% bệnh nhân có đích điều trị thành công có kết quả điều trị sống, ngược lại 80,6% bệnh nhân có đích điều trị thất bại có kết quả điều trị tử vong, tỷ lệ tử vong chung là 56,8%.
2. ICP sau điều trị dưới 20 mmHg, ICP sau 4 giờ điều trị dưới 20 mmHg, ICP sau 8 giờ điều trị dưới 19 mmHg thì tiên lượng kết quả điều trị sống. ICP tối đa trên 32 mmHg cho tiên lượng tử vong. Với ngưỡng ICP trên 40 mmHg 94,1% bệnh nhân tử vong.
3. CPP dưới 40 mmHg 84,6% bệnh nhân tử vong. CPP trên 53,1 mmHg tiên lượng bệnh nhân sống.
4. Tình trạng ICP dai dẳng làm tăng nguy cơ tử vong 14,5 lần và chỉ số PCO2 > 45 mmHg làm tăng nguy cơ tử vong 18,9 lần.
Người hướng dẫn Nghiên cứu sinh
PGS.TS Phạm Văn Thắng Đậu Việt Hùng
Tóm tắt tiếng anh:
NEW INFORMATION SUMMARY OF RESEARCH
Thesis title: "Predictive values of intracranial pressure and cerebral perfusion pressure for outcomes of children with raised ICP due to severe acute encephalitis”
Code: 62720135; Specialty: Pediatric.
PhD student: Dau Viet Hung. Courses 29; Master
Advisor:
1. Associate professor Pham Van Thang, MD, PhD
Training place: Hanoi Medical University.
New conclusion of research:
During the study period, 44 patients (22 boys and 22 girls) were enrolled and monitored ICP, mean age of patients was 15 ± 7.9, mainly children are over 3 years (47.7%). The mean PRISM II was 17.5 ± 5.07, only 34% cases could find the viral etiology of which 16% were due to Japanese encephalitis, mortality rate was 56,8%. The study showed the following results:
1. The success rate for treatment target was 29.6%, while the failure rate for treatment target was 70.4%. 100% of patients had success treatment target will have live, whereas 80.6% of patients had failed in treatment target would die, overall mortality rate was 56.8%.
2. ICP after treatment was below 20 mmHg, ICP after 4 hours of treatment was below 20 mmHg, ICP after 8 hours of treatment was under 19 mmHg, the predictive results would live. The peak ICP exceeding 32 mmHg would have the predictive results of death. With ICP threshold was over 40 mmHg, most patients died.
3. CPP was under 40 mmHg, most patients died. CPP of exceeding 53.1 mmHg CPP, the predictive results would live.
4. Refractory raised ICP and PCO2> 45mmHg were risk factor for mortality by 14.5 times and 18.9 times.
Associate professor Pham Van Thang, MD, PhD Dau Viet Hung
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file