Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu áp dụng phân loại phân tử ung thư¬ biểu mô tuyến vú bằng phương pháp hóa mô miễn dịch

Chuyên ngành: Giải phẫu bệnh và pháp y - 62720105

Họ tên: Nguyễn Văn Chủ

Ngày bảo vệ: 19-07-2016

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Đình Roanh

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT

NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SỸ

 

Tên đề tài:Nghiên cứu áp dụng phân loại phân tử ung thư­ biểu mô tuyến vú bằng phương pháp hóa mô miễn dịch”

Chuyên ngành: Giải phẫu bệnh và Pháp y                              Mã số: 62720105          

Nghiên cứu sinhNguyễn Văn Chủ

Người hướng dẫn:          PGS.TS. Lê Đình Roanh    

Cơ sở đào tạo:      Đại học Y Hà Nội

NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN:

Sử dụng HMMD để thay thế phân tích gen nhằm xác định các typ phân tử ung thư vú theo tiêu chuẩn bảng phân loại của Bhagarva-2010. Qua nghiên cứu 495 bệnh nhân ung thư vú chúng tôi rút ra một số kết luận sau: (1) Các typ phân tử phổ biến hơn gồm LUMA, HER2, TNB+ và LUMB; các typ có tỷ lệ thấp hơn là LBHH, TNB- và LAHH. Trong đó, typ lòng ống có tỷ lệ cao ở Ki67 thấp, p53(-) và p53-Bcl2+, LUMA luôn có tỷ lệ cao hơn typ LUMB. Typ TNB+ và TNB-: bộc lộ ở nhóm Ki67 cao, p53(+) 3 điểm, nhóm p53+Bcl2- và bộc lộ thấp với Bcl2. Typ HER2: tương tự TNB+ và TNB-, nhưng với tỷ lệ thấp hơn. Typ LAHH và LBHH: bộc lộ ở nhóm Ki67 trung bình hoặc cao, p53(+) 2-3 điểm và nhóm p53+Bcl2+. (2) Mối liên quan giữa typ phân tử với đặc điểm GPB-LS: LUMA có tỷ lệ cao ở nhóm tuổi già, giai đoạn I, nhóm nguy cơ thấp và trung bình. Trong khi typ LUMB hay gặp ở giai đoạn II và ở nhóm nguy cơ trung bình và cao. Typ TNB+ và TNB- chủ yếu gặp ở nhóm tuổi trẻ và tiền mãn kinh, nhóm nguy cơ trung bình và cao. Typ TNB+ có tỷ lệ cao ở giai đoạn I, II, trái lại typ TNB- hay gặp ở giai đoạn II, III. Typ HER2 chủ yếu gặp ở nhóm tuổi trẻ, <60 tuổi, giai đoạn II và III và ở nhóm nguy cơ trung bình và cao. Typ LAHH và LBHH: chỉ gặp ở nhóm nguy cơ trung bình và cao. GPB: Typ lòng ống: có tỷ lệ cao ở NPI thấp và trung bình; trong đó, typ LUMA có tỷ lệ cao ở NPI thấp, u ≤2cm, ít di căn hạch và ĐMH I; trái lại typ LUMB có tỷ lệ cao ở NPI trung bình, u >2-5cm và ĐMH II. Typ TNB+ và TNB-: chủ yếu gặp ở NPI trung bình và cao, di căn >3 hạch, ĐMH cao. Typ TNB- có tỷ lệ cao hơn TNB+ ở ĐMH III, di căn hạch, NPI cao, u >5cm. Typ HER2 có tỷ lệ cao nhất ở u >2-5cm và di căn hạch; hay gặp ở ĐMH III, NPI trung bình và cao. Typ LAHH và LBHH: có tỷ lệ cao ở NPI thấp và trung bình, ĐMH III. Typ LAHH có tỷ lệ cao ở u ≤2cm, trong khi LBHH hay gặp ở u >2-5cm.

Qua kết quả nghiên cứu chúng tôi xác định được các typ phân tử có biểu hiện GPB-LS khác nhau. Từ đó rút ra được mối liên quan tới điều trị và mức độ tiên lượng giảm dần như sau: LUMA, LUMB, LAHH, LBHH, HER2, TNB+ và TNB-.

 

                Người hướng dẫn                                            Nghiên cứu sinh

 

 

 

         PGS.TS Lê Đình Roanh                                                Nguyễn Văn Chủ

Tóm tắt tiếng anh:

BRIEF OF NEW CONCLUSIONS OF THE DOCTORAL THESIS

 

Thesis Title:  “Studying application of molecular classification in breast cancer by immunohistochemical method

Major: Pathology and medical forensic;                        Code: 62.31.09.01

PhD Student’s full name:       Nguyen Van Chu

Instructor’s full name:           Prof. Associate, Dr. Le Dinh Roanh

Training Facility:                   Hanoi Medical University

BRIEF OF NEW CONCLUSION OF THE DOCTORAL THESIS:

Using  IHC method for surrogating gene analysis to define molecular types in breast cancer with standards of Bhagarva-2010. By researching 495 breast cancers, we conclude as following: (1) Molecular types are more common as: LUMA, HER2, TNB+ and LUMB; molecular types are less common as: LBHH, TNB- và LAHH. In which, luminal type account for the higher percentage in Ki67 low, p53(-) and p53-Bcl2+; in which, LUMA is almost more common than LUMB. TNB+ and TNB- are expressed in Ki67 high, p53(+) 3 point, p53+Bcl2- group and less expression in Bcl2. HER2 is similar to TNB+ and TNB- types, but accounts for less rate. LAHH and LBHH are majority expressed in Ki67 moderate or high, p53(+) 2-3 point and p53+Bcl2+ group. (2) Regarding the relationship between molecular type with clinico-pathological characteristics: LUMA accounts for the higher percentage in elder group, stage I, risk low and moderate, while LUMB is more common in stage II, risk moderate and high. TNB+ and TNB- are majority seen in younger group, pre-menopausal status, risk moderate and high. TNB+ accounts for higher percentage in stage I, II; in contrast, TNB- is more common in stage II, III. HER2 is majority seen in younger group, lower 60 Y-O, stage II & III, and risk moderate and high. LAHH and LBHH are only seen in risk moderate and high. Pathology: Luminal type: account for the high percentage in NPI low and moderate; in which, LUMA is more common in NPI low, ≤2cm in sise, grade I and low nodal status; in contrast, LUMB is more common in NPI moderate, >2-5cm in size, and grade II. TNB+ and TNB- are commonly seen in NPI moderate and high, higher grade, up 3 metastazed nodes. TNB- accounts for the higher percentage than TNB+ in grade III, metastazed node, NPI high and >5cm in size. HER2 type is the most common in >2-5cm in size and  metastazed node; it accounts for the high percentage grade III, NPI moderate and high. LAHH and LBHH types: are commonly seen in NPI low and moderate, grade III. LAHH type is more common in  ≤2cm in sise, while LBHH accounts for the high percentage in 2-5cm in size.

Our results show molecular types that exhibit differrent clinico-pathological characteristics related to treatment and decreasingly total prognosis as: LUMA, LUMB, LAHH, LBHH, HER2, TNB+ and TNB-.

      Instructor’s full name                                             PhD Student’s full name

 

 

 

   Prof. Associate, Dr. Le Dinh Roanh                              Nguyen Van Chu

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1