Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu kết quả điều trị u lympho ác tính không Hodgkin ở trẻ em giai đoạn III+IV bằng phác đồ NHL – BFM 90 tại bệnh viện K

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Phạm Thị Việt Hương

Ngày bảo vệ: 12-09-2016

Hướng dẫn 1:PGS. TS Phạm Duy Hiển

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

 

Tên đề tài:Nghiên cứu kết quả điều trị u lympho ác tính không Hodgkin ở trẻ em giai đoạn III+IV bằng phác đồ NHL – BFM 90 tại bệnh viện K”

Mã số: 62720149; Chuyên ngành: Ung thư.

Nghiên cứu sinh: Phạm Thị Việt Hương

Người hướng dẫn: PGS. TS Phạm Duy Hiển

Cơ sở đào tạo: Đại học Y Hà Nội.

Những kết luận mới của luận án: Qua nghiên cứu 73 trẻ em chẩn đoán U lympho ác tính không Hodgkin giai đoạn III+IV, chúng tôi có kết luận mới như sau:

     U lympho ác tính không Hodgkin trẻ em hay gặp ở tuổi quanh 9 tuổi, tổn thương hay gặp là u hạch đầu mặt cổ, u hạch trung thất, ổ bụng. Tỷ lệ thâm nhiễm tủy cao. Phân loại mô bệnh học theo Working Formulation 1982 không phù hợp ở trẻ em do không mô tả hết tính chất ác tính, không tương ứng với lâm sàng. Phân loại mô bệnh học theo WHO 2001 phù hợp và cần triển khai rộng rãi cho u lympho ác tính không Hodgkin trẻ em.

     Phác đồ NHL – BFM 90 áp dụng điều trị cho kết quả khích lệ. Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn cao 94,1% (trong đó đáp ứng hoàn toàn sớm trước 33 ngày pha tấn công: 46,4% và đáp ứng hoàn toàn muộn sau 33 ngày pha tấn công: 53,6%).

     Theo dõi trung bình 48,5 ± 34,5  tháng, trung vị 52,2 tháng. Sống thêm không bệnh 5 năm 65%. Sống thêm toàn bộ năm 65,8%.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị khi phân tích đơn biến

- Giới, nhóm tuổi, giai đoạn bệnh, thể mô bệnh học, nồng độ LDH huyết thanh tăng không phải là yếu tố tiên lượng có ý nghĩa thống kê ảnh hưởng đến đáp ứng, tử vong và sống thêm không bệnh, sống thêm toàn bộ. Nồng độ LDH huyết thanh tăng liên quan có ý nghĩa thống kê với tỷ lệ tái phát tăng.

- Thời gian vào viện trước điều trị sớm hay muộn nghĩa là điều trị sớm hay muộn, đáp ứng điều trị sớm hay muộn, là những yếu tố ảnh hưởng đến tái phát, tử vong và sống thêm không bệnh, sống thêm toàn bộ có ý nghĩa thống kê. 

 

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 

 

 

 

 

PGS.TS Phạm Duy Hiển

NGHIÊN CỨU SINH

 

 

 

 

 

Phạm Thị Việt Hương

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY  OF NEW CONCLUSION OF THE PHD THESIS

 

 

Title of thesis:“Studying treatment result children  non Hodgkin’s lymphoma staging III+IV by  NHL – BFM 90 protocol in K hospital”

Code: 62720149; Professional field: Oncology

Author: Phạm Thị Việt Hương.

Mentor: Assoc Prof. Dr Pham Duy Hien

University: Ha Noi Medical University.

Some new conclusion of the PhD thesis: Bying study 73 children with non Hodgkin’s lymphoma staging III+IV, we have some new conclusions as following:

     Non Hodgkin’s lymphoma has common age around 9 years, common clinical lesions are head and neck tumor, lympho nodes, mediastinal tumor, lympho nodes, abdominal tumor, lympho nodes. Bone marrow involvement rate is quite high. Histopathological classification according to Working Formulation 1982 is unsuitable to children  because it does’nt show sufficientlty malignant grade. Histopathological classification according to WHO 2001is more suitable and should be applied widely for children  non Hodgkin’s lymphoma .

     NHL – BFM 90 protocol is applied and showed hopeful results. Complete response rate is high 94,1% (early complete response before 33 days of induction phase: 46,4% and late complete response after 33 days of induction phase: 53,6%).

     Medium follow up: 48,5 ± 34,5 months, median: 52,2 monnths. 5 years disease free survival rate 65%. 5 years overall survival rate 65,8%.

Prognosis factors when being univariable analysed

- Gender, age group, stage, histopathological type, elevated serum LDH level are not statistically significant prognosis factors impacting to response, relapse, death, disease free survival rate, overall survival rate.

- Early – late time of admition, early – late starting of treatment, early – late response are statistically significant prognosis factors impacting to relapse, death, disease free survival rate, overall survival rate. 

 

MENTOR

 

 

 

 

 

 

Prof PhD Pham Duy Hien

 

RESEARCH STUDENT

 

 

 

 

 

 

Pham Thi Viet Huong

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1