Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm, chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán, theo dõi bệnh sán lá gan lớn

Chuyên ngành: Chẩn đoán hình ảnh - 62720165

Họ tên: LÊ LỆNH LƯƠNG

Ngày bảo vệ: 26-09-2016

Hướng dẫn 1:PGS. VŨ LONG

Hướng dẫn 2: GS,TS NGUYỄN VĂN ĐỀ

Tóm tắt tiếng việt:

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm, chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán, theo dõi bệnh sán lá gan lớn”

Mã số: 62720166;       Chuyên ngành:  Chẩn đoán hình ảnh 

Nghiên cứu sinh: LÊ LỆNH LƯƠNG

Người hướng dẫn: 1. PGS. VŨ LONG                 2. GS,TS NGUYỄN VĂN ĐỀ

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

Kết hợp các dấu hiệu hình ảnh siêu âm hoặc cắt lớp vi tính các tổn thương gan mật do sán lá gan lớn với xét nghiệm tỷ lệ bạch cầu ái toan để xây dựng điểm chẩn đoán sán lá gan lớn FDS1 (Fasciola diagnostic score 1) và FDS2 (Fasciola diagnostic score 2) dựa trên phương pháp phân tích hồi quy logistic đa biến. Các biến độc lập có giá trị trong chẩn đoán bệnh SLGL bao gồm: “BCAT > 8%”; “Đám/đám+rải rác”; “Chùm nho”; “Đường hầm”; “Không đẩy TMC”; Dịch quanh gan”; và “Bờ đám không rõ” trên SA.

FDS1 có tổng là 9 điểm, ngưỡng chẩn đoán sán lá gan lớn là 5 điểm có độ nhạy 89,7%, độ đặc hiệu 93,3%, giá trị dự báo dương tính 95,0%, giá trị dự báo âm tính 86,5% và diện tích dưới đường cong AUC = 0,971. FDS2 có tổng điểm là 8, ngưỡng chẩn đoán sán lá gan lớn là 4 điểm có độ nhạy 92,9%, độ đặc hiệu 94,4%, giá trị dự báo dương tính 95,9%, giá trị dự báo âm tính 90,3% và diện tích dưới đường cong AUC = 0,974.

Điểm chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn FDS1 và FDS2 có giá trị, đơn giản và dễ áp dụng cho tuyến y tế cơ sở chưa được triển khai xét nghiệm huyết thanh miễn dịch chẩn đoán ELISA.

 

 

            NGƯỜI HƯỚNG DẪN                                NGHIÊN CỨU SINH

 

 

 

 

1.PGS VŨ LONG   2.GS.TS NGUYỄN VĂN ĐỀ                    LÊ LỆNH LƯƠNG

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

MINISTRY OF HEALTH

HANOI MEDICAL UNIVERSITY

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

      

 SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS OF DOCTORAL THESIS

 

Project title:"The study on characteristics of the image and value of ultrasound, computed tomography in the diagnosis and follow-up of hepatobiliary fascioliasis"

Code: 62720166;  Specialism:  Imaging Diagnosis

Fellows: LE LENH LUONG

Supervisor:   1. Associate prof. Vu Long MD

             2. Prof. Nguyen Van De MD, PhD

Training facility: Hanoi Medical University

NEW CONCLUSIONS OF THE THESIS:

Combination of sonographic or Computerized tomographic findings of hepatic fascioliasis and eosinophil tests to construct  FDS1 (Fasciola diagnostic score 1) and FDS2 ( Fasciola diagnostic score 2) was based on the method of analysis of multivariate logistic regression. Independent variables that are valuable in the diagnosis of fascioliasis include “eosinophilia > 8%”; “Cluster/Cluster + Scatter”; “Grapes in shape”; “Tunnel in shape”; “No displaced PV”; “Fruid around liver”; “Ill-defined boder of  cluster” on US.

The total of FDS1 is 9, the fascioliasis diagnostic threshold of FDS1 is 5 with sensitivity (Se = 89.7%), specificity (Sp = 93.3%), positive predictive value (PPV = 95.0%), negative predicve value (NPV = 86.5%) and area under the curve (AUC = 0.971). The total of  FDS2 is 8, the fascioliasis diagnostic threshold of FDS2 is 4 with sensitivity (Se = 92.9%), specificity (Sp = 94.4%), positive predictive value (PPV = 95.9%), negative predicve value (NPV = 90.3%) and area under the curve (AUC = 0.974).

FDS1 and FDS2 are valuable, simple and easy to apply for local medical system where ELISA test hasn’t been implemented.

 

                             Supervisors:                                                               Fellow:

 

 

 

1. As  prof. Vu Long MD  2. Prof. Nguyen Van De MD,PhD        LE LENH LUONG                                                       

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1