Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và đánh giá kết quả điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho nhóm nguy cơ cao ở trẻ em theo phác đồ CCG 1961

Chuyên ngành: Nhi khoa - 62720135

Họ tên: Nguyễn Thị Mai Hương

Ngày bảo vệ: 13-12-2016

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Bùi Văn Viên

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và đánh giá kết quả điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho nhóm nguy cơ cao ở trẻ em theo phác đồ CCG 1961”.

Mã số: 62720135; Chuyên ngành: Nhi khoa.

Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Mai Hương. Nghiên cứu sinh khóa 29; Thạc sỹ

Người hướng dẫn: PGS.TS Bùi Văn Viên

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội.

Những kết luận mới của luận án:

1. Bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho nhóm nguy cơ cao được điều trị theo phác đồ CCG 1961 có tỷ lệ đáp ứng nhanh ở ngày 7 của giai đoạn điều trị cảm ứng đạt 83,9%. Tỷ lệ đạt lui bệnh hoàn toàn sau giai đoạn cảm ứng là 88,2%.

2. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ (OS) và sống thêm không bệnh (EFS) 5 năm theo ước tính Kaplan- Meyer là 48,6% và 46%. Trẻ nam có tỷ lệ sống cao hơn trẻ nữ (54,8% và 52,9% so với 30,5% và 29,6%) có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Tỷ lệ sống của nhóm đáp ứng nhanh (RER) cao hơn nhóm đáp ứng chậm (SER) 49,6% và 47,8% so với 31,5% và 30,4%).

3. Tỷ lệ tử vong chung là 37,25% chủ yếu trong giai đoạn điều trị cảm ứng và điều trị tăng cường muộn. Nguyên nhân tử vong thường gặp là do nhiếm trùng nặng và chảy máu xuất huyết. Tỷ lệ tái phát bệnh là 16,7%. Các yếu tố thuận lợi có ảnh hưởng đến kết quả điều trị bao gồm: tỷ lệ tế bào blast ở ngày 7 của điều trị cảm ứng, hội chứng tiêu khối u, dưới lưỡng bội hoặc có chuyển đoạn t(9;22).

4. Các tác dụng phụ thường gặp trong quá trình điều trị là sốt giảm bạch cầu hạt (59,8%), loét miệng (50%), ức chế tủy xương nặng mức độ III và IV (từ 76,5% đến 85,9%) nhưng chủ yếu xảy ra ở 2 tuần đầu của điều trị, từ tuần thứ 4 các xét nghiệm trở về gần như bình thường.

         Người hướng dẫn                                                   Nghiên cứu sinh

Tóm tắt tiếng anh:

NEW INFORMATION SUMMARY OF RESEARCH

 

Thesis title: "Clinical features, investigations and outcome of CCG 1961 protocol for children with high risk acute lymphoblastic leukemia”.

Code: 62720135; Specialty: Pediatrics.

PhD student: Nguyen Thi Mai Huong. Courses 29; Master

Supervisor:  Associate professor Bui Van Vien, MD, PhD

Training place: Hanoi Medical University.

New conclusion of the research:

ALL diagnosis was confirmed by morphological FAB criteria, immunophenotype and cytogenetics of bone marrow aspirate. The patients were treated according to the modified CCG- 1961 protocol.  

There were 83.9% cases with rapid early response (RER) in day 7 at induction phase. The rest (88.2%) achieved complete initial remission. According to Kaplan-Meyer survival analysis 5- year overall survival (OS) was 48.6% ± 5.0. Five year event- free survival (EFS) was 46% ± 5.0. Treatment outcomes of boys were better than that of girls: OS and EFS were 54.8% and 52.9% compared with 30.5% and 29.6% respectively (p< 0.05). RER group had OS and EFS higher than slow early response (SER) group: 49.6% and 47.8% versus 31.5% and 30.4% respectively. Relapse rate was 16.7%. Unfavorable factors affect to outcome: lymphoblast in day 7 at induction phase, tumor lysis syndrome, hypodiploidy or t(9;22). Side effects occur during the therapy: neutropenia (59.8%), ulcer mycositis (50%), myelosuppression grade III and IV (from 76.5% to 85.9%) but it occurs in first 2 weeks of treatment and becomes normal from week 4.  

Associate professor Bui Van Vien, MD, PhD                 Nguyen Thi Mai Huong

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1