Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học nhiễm H. pylori ở trẻ em và các thành viên hộ gia đình của hai dân tộc Thái và Khơ me

Chuyên ngành: Nhi khoa - 62720135

Họ tên: Nguyễn Thị Anh Xuân

Ngày bảo vệ: 30-12-2016

Hướng dẫn 1:PGS.TS Nguyễn văn Bàng

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

              -------------------------------------

 

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên luận án: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học nhiễm H. pylori ở trẻ em và các thành viên hộ gia đình của  hai dân tộc Thái và Khơ me

Họ và tên NCS: Nguyễn Thị Anh Xuân

Chuyên ngành: Nhi Khoa                                          Mã số: 62720135

NỘI DUNG TRÍCH YẾU:

Vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori ) là 1 trong 3 tác nhân vi sinh gây ung thư có thể phòng tránh, nguyên nhân chính gây loét dạ dày-tá tràng. Thiết lập được bản đồ dịch tễ nhiễm H. pyloriở mỗi vùng địa lý, đặc biệt là dân tộc thiểu số, tìm hiểu các yếu tố nguy cơ là điều kiện tiên quyết để có chính sách can thiệp y tế công cộng nhằm khống chế việc lây nhiễm vi khuẩn này. Đề tài nhằm mục đích: (1)So sánh tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em và các thành viên hộ gia đình hai dân tộc thiểu số Thái, Khơ me với người kinh trong cùng địa bàn nghiên cứu. (2). Xác định một số yếu tố nguy cơ nhiễm H. pylori ở các nhóm đối tượng nghiên cứu trên.(3) Bước đầu xác định một số kiểu gen gây bệnh (Cag A và Vag A) của các chủng H. pylori trên những đối tượng có biểu hiện triệu chứng lâm sàng

Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Nội dung nghiên cứu gồm : (1). Điều tra dịch tễ tại địa bàn Điện Biên và Trà Vinh; (2) Thu thập mẫu máu; (3) Xét nghiệm kháng thể kháng H. Pylori; Xác định nhóm máu hệ ABO; (4) Tách chiết DNA từ mẫu huyết thanh của bệnh nhân có bệnh lý tiêu hóa và H. Pylori dương tính; (5)Phản ứng PCR xác định tình trạng CagA, VacA. (6) Phân tích xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm H. Pylori.

Kết quả nghiên cứu: (1).Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở Điện Biên là 42,6% (43,4% ở người lớn, 42,8%) ở trẻ em) và ở Trà Vinh là 36,7% (40,2% ở người lớn, 32,1%) ở trẻ em).

(2).Các yếu tố liên quan tới lây nhiễm H. pylori ở trẻ: (a) các yếu tố làm tăng lây nhiễm: (1) học vấn mẹ thấp, (2) trẻ ăn bốc, (3) trẻ đã từng được nhai sún thức ăn, (4) mẹ, anh chị nhiễm H. pylori. (b) Các yếu tố làm giảm lây nhiễm: (1) nhóm máu O, hoặc B, (2) nhà vệ sinh đạt chuẩn, (3) trẻ rửa tay thường xuyên trước ăn, (4) trẻ rửa tay thường xuyên sau đại tiện. (c) Ở người có bệnh lý dạ dày, tỷ lệ chung có CagA là 13,45% (19,42% tại Điện Biên; 4,41% tại Trà Vinh); 11,54%  ở người Kinh, 22,41% ở người Thái, 2,86% ở người Khơ me, tỷ lệ chung có VacA là 18,13%, (25,24% ở Điện Biên, 7,35% ở Trà Vinh), 16,67% ở người Kinh, 25,86% ở người Thái và 8,57% ở người Khơ me.

Đây là công trình nghiên cứu đầu tiên đánh giá toàn diện về dịch tễ nhiễm H. pylori ở dối tượng người Thái và người Khơ me tại Việt Nam. Lần đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu mối liên quan giữa các nhóm máu hệ ABO với tình trạng nhiễm H. pylori và một số kiểu gen gây bệnh (Cag A và Vac A) của các chủng H. pylori được xác định bằng kỹ thuật PCR huyết thanh là một phương pháp rất mới. Nghiên cứu  góp phần vào việc xác định tần suất nhiễm H. pylori và các yếu tố liên quan đến lây nhiễm trên hai dân tộc thiểu số có số lượng người đông trong số hơn 50 dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Kết quả từ nghiên cứu là một phần quan trọng trong dữ liệu quốc gia giúp cho việc xác định những biện pháp thích hợp và hiệu quả trong việc can thiệp làm giảm tình trạng lây nhiễm H. pylori tùy theo hoàn cảnh cụ thể của từng cộng đồng dân tộc.

                                                                                Hà Nội, ngày 25   tháng 04 năm 2016

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 

 

 

             

              PGS.TS Nguyễn văn Bàng

NGHIÊN CỨU SINH

 

 

 

              

               Nguyễn Thị Anh Xuân

 

Tóm tắt tiếng anh:

MINISTRY OF HEALTH

HANOI MEDICAL UNIVERSITY

-------------------------------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

 

SUMMARY INFORMATION ABOUT NEW CONCLUSIONS

OF PHYLOSOPHIC DOCTORAL THESIS

Name of the thesis: Study of epidemiological characteristics of Helicobacter pylori infection in children and the household members of two minority ethnics (Thai and Khmer)

Student’s name: Nguyen Thi Anh Xuan

Specialty: Pediatrics                                                 Registered code: 62720135

MAJOR EXTRACT CONTENT

The bacterium Helicobacter pylori (H. pylori) is one of three microbial agents causing preventable cancer, the main cause of gastro-duodenal ulcers. Establishing an epidemiological map of H. pylori infection in each geographic region, especially minorities, and identify the risky factors are prerequisite to develop public health intervention policy in order to control this infection. The aim of the thesis is to: (A) compare H. pylori infection rates in children and in their household members of two minority ethnics (Thai, Khmer) and Kinh people living in the same area; (B) identify risk factors of H. pylori infection in children of studied population; (C) preliminarily identify some pathogenic genotypes (CagA and VagA) of the H. pylori strains from subjects with digestive symptoms.

Research methodology: Descriptive cross-sectional study.

Research contents include: (1). Epidemiological investigation in Thai (Dien Bien) and Khmer (Tra Vinh) people; (2) Collection of blood samples; (3) Test for anti-H. pylori antibodies; (4) Blood group identification of ABO system; (5) DNA extraction from serum samples of patients with digestive diseases and positive H. pylori for PCR determining the status of CagA and VacA. (6) Analysis identifying the risk factors for infection with H. pylori in children.

Research results: (A) Prevalence of H. pylori in Dien Bien was 42.6% (43.4% in adults, 42.8% in children) and 36.7% in TraVinh (40.2% in adults, 32.1% in children). (B) Factors related to H. pylori infection in children including: (a) factors facilitating the infection: (1) low level of maternal education, (2) children taking food with fingers, (3) children fed by chewed food in childhood, (4) mother, brothers or sisters infected with H. pylori. (b)  factors hampering the infection including: (1) blood group O or B, (2) well-standardized toilet, (3) children washing hands frequently before meal and after defecation. (c) In all people with digestive symptoms, the rate of germ with positive CagA  was 13.45%  (19.42% in Dien Bien; 4.41% in Tra Vinh); 11.54% in Kinh, 22.41% in Thai, 2.86% and in Khmer; the rate of germ with positive VacA was 18.13% (25.24% in Dien Bien, 7.35% in Tra Vinh), 16.67% in Kinh, 25.86% in Thais and 8.57% in Khmer.

This was the first study comprehensively evaluating the epidemiology of H. pylori infection in Thai and Khmer people in Vietnam. It was also the first study investigating the relationship between ABO blood group system and H. pylori infection, as well as identifying pathogenic genotypes (CagA and VacA) of H. pylori strains using a new approach (serum PCR). This study allowed to determine the prevalence of H. pylori infection and factors related to the infection in two minority ethnics with large inhabitants among more than 50 minority ethnics in Vietnam. Results obtained from the study contribute an important part to the national data allowing health authority to determine appropriate measures for effective intervention in order to reduce H. pylori infection in the studied populations.

                                                                                              Hanoi, 25thApril 2016

THESIS DIRECTOR

 

 

 

PhD. Nguyen Van Bang – Assoc.Prof.

THESIS STUDENT

 

 

 

Nguyen Thi Anh Xuan

Mentor/instructor

 

 

 

PhD. Nguyen Van Bang – Assoc.Prof.

PhD Candidate

 

 

 

Nguyen Thi Anh Xuan

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1