Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) bằng hóa chất bổ trợ EOX sau phẫu thuật tại bệnh viện K

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Vũ Quang Toản

Ngày bảo vệ: 09-01-2017

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Đoàn Hữu Nghị

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên luận án: Đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) bằng hóa chất bổ trợ EOX sau phẫu thuật tại bệnh viện K

 

Mã số: 62720149                     Chuyên ngành: Ung thư học

Nghiên cứu sinh:                      Vũ Quang Toản            

Người hướng dẫn:                              PGS.TS.  Đoàn Hữu Nghị

Cơ sở đào tạo:                         Trường Đại học Y Hà Nội

 

Những kết luận mới của luận án

 

-               Khẳng định được hiệu quả của phác đồ EOX điều trị bổ trợ cho UTDD giai đoạn IIB-III có u xâm lấn thanh mạc hoặc tạng lân cận, chưa di căn xa, là nhóm gặp tỷ lệ cao trong hoàn cảnh Việt nam. Phác đồ ít tác dụng phụ, dung nạp tốt. Thời gian sống thêm trung bình của bệnh nhân là 50,3 ± 2,0 tháng. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm, 4 năm và 5 năm tương ứng là 61,8%, 50,7% và 48,1%.

-               Khi u xâm lấn tạng lân cận có tiên lượng sống thêm 5 năm kém hơn: T4a là 59,5% và T4b là 33,5% (p=0,001). Tỷ lê sống thêm 5 năm toàn bộ nhóm chưa di căn hạch là 78,0%; di căn hạch 36,6% (p<0,001). Theo mức độ di căn hạch: N0 là 78,0%; di căn hạch N1 là 44,1%; N2 là 38,2%; N3 là 20,8% (p<0,001). Tỷ lệ sống thêm 5 năm giảm dần theo giai đoạn IIB-IIIC: 84,6%, 51,3%, 42,0% và 24,4% (p<0,001).

-               Các yếu tố tiên lượng có ý nghĩa liên quan với thời gian sống thêm: vị trí, hình thái đại thể tổn thương, độ biệt hóa mô học, xâm lấn của khối u, tình trạng và mức độ di căn hạch, giai đoạn bệnh. Các yếu tố tiên lượng xấu là: u ở 1/3 trên, hình thái thể thâm nhiễm, độ mô học kém biệt hóa, xâm lấn T4b, đã di căn hạch và mức độ di căn, giai đoạn IIIB và IIIC. Các yếu tố có ý nghĩa tiên lượng độc lập ảnh hưởng thời gian sống thêm: hình thái tổn thương, độ biệt hóa mô học, tình trạng di căn hạch và giai đoạn bệnh.

 

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016

 

Cán bộ hướng dẫn

 

 

 

 

 

PGS. TS Đoàn Hữu Nghị

Nghiên cứu sinh

 

 

 

 

 

Vũ Quang Toản

 

 

 


 

Tóm tắt tiếng anh:

ABSTRACT OF MEDICINE PHD THESIS

 

Thesis Name: Evaluation on treatment results in stages IIB-III (T4, N0-3, M0) of gastric cancer with EOX regimen adjuvant chemotherapy after surgery at K hospital

 

Code: 62720149                      Department: Oncolygy

Name of Postgraduate student:         VU QUANG TOAN               

Science advisor:                       Associate Professor DOAN HUU NGHI

The study was done at HANOI MEDICAL UNIVERSITY

 

The contributions of the thesis

The thesis confirms the efficacy of EOX regimen adjuvant chemotherapy for gastric cancer at stage IIB-III with tumors invading serosa or adjacent structures, no distant metastasis (T4, N0-3, M0) - the high rate group in Vietnam nowadays. The regimen has few side effects but good tolerability. Average survival time was 50.3 ± 2.0 (months). The 3-year, 4-year and 5-year overall survival rates were 61.8%, 50.7% and 48.1%, respectively.

When tumor invaded adjacent structures, 5-year overall survival prognosis is worse: T4a - 59.5% and T4b - 33.5% (p = 0.001). The overall 5-year survival rate was 78.0% in no lymph node metastasis group; 36.6% in lymph node metastasis group (p <0.001). According to lymph node metastasis: N0 - 78.0%; N1 - 44.1%; N2 - 38.2%; N3 - 20.8% (p <0.001). The 5-year overall survival rate decreased from IIB to IIIC stage : 84.6%, 51.3%, 42.0% and 24.4% (p <0.001).

Prognostic factors are significant with survival time: location, lesions morphology, the histopathology differentiation, invasion of tumor, status and the extent of lymph node metastasis, disease stage. The adverse prognostic factors are: 1/3 upper tumor, infiltrate tumor, poorly differentiated histopathology, T4b invasion, lymph node metastasis and the extent of metastatic, stages IIIB and IIIC. Independent prognostic significant factors influence survival time: lesions morphology, the histological differentiation, lymph node metastasis status and disease stage.

 

                                                                              Hanoi,10 November 2016

 

Science advisor

 

 

 

 

 

A. PROFESSOR. DOAN HUU NGHI

Postgraduate student

 

 

 

 

 

VU QUANG TOAN

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1