Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ của một số cytokin và tiểu quần thể tế bào lympho trước, sau điều trị bệnh luput ban đỏ hệ thống

Chuyên ngành: Da liễu - 62720152

Họ tên: Nguyễn Thị Thảo

Ngày bảo vệ: 21-04-2017

Hướng dẫn 1:GS.TS. Trần Hậu Khang

Hướng dẫn 2: GS.TS. Văn Đình Hoa

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI 
CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên đề tài luận án: " Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ của một số cytokin và tiểu 
quần thể tế bào lympho trước, sau điều trị bệnh luput ban đỏ hệ thống”
Mã  số: 62720152; Chuyên ngành: Da  liễu; Nghiên cứu  sinh: Nguyễn  Thị  Thảo, 
khóa 28, Người hướng dẫn: 1. GS.TS. Trần Hậu Khang. 2. GS.TS. Văn Đình Hoa; 
Cơ sở đào tạo: Bộ môn Da liễu trường Đại học Y Hà Nội.
Những kết luận mới của luận án: 
1. Ở bệnh nhân SLE hoạt động (SLEDAI ≥3) trước điều trị, giảm nồng độ IL-2; 
tăng nồng độ IL-4, TNF-α, IFN-γ; giảm số lượng lympho T-CD4, NK CD56 so với 
người  khỏe  mạnh  (p<0,001).  Sau  điều  trị  ức  chế  miễn  dịch  1  tháng,  có  sự  điều 
chỉnh theo hướng bình thường hóa các thông số miễn dịchnghiên cứu (IL-2, IL-4, 
IL-6, TNF-α, IFN-γ, T-CD3, T-CD-4, T-CD8, B-CD19, NK-CD56) đến bằng hoặc 
gần bằng ở người khỏe mạnh. Dữ liệu này cho thấy hiệu quả của điều trị ức chế 
miễn dịch đối với bệnh nhân SLE, nhưng thời gian 1 tháng điều trị chưa đủ để các 
thông số miễn dịch đạt mức bình thường đối với tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu 
này. 
2. Sau 1 tháng điều trị ức chế miễn dịch, phần lớn các triệu chứng lâm sàng và 
huyết học tăng có ý nghĩa so với trước điều trị hoặc đạt mức bình thường (p <0,05 -0,001); 100% bệnh nhân SLE không viêm thận có chỉ số SLEDAI <10; trong đó 
53,3% có SLEDAI <3.Ở cả bệnh nhân đáp ứng tốt (SLEDAI<3) và đáp ứng chưa 
tốt (SLEDAI ≥3) đều thấy nồng độ IL-2 tăng, nồng độ IL-4, IL-6, TNF-α, IFN-γ
giảm có ý nghĩa (p < 0,05 - 0,001), số lượng lympho T-CD3, T-CD4 và NK CD56 
tăng có ý nghĩa sau điều trị (p < 0,01 – 0,001). Có tương quan tuyến tính, chặt chẽ 
giữa chỉ số SLEDAI với sự thay đổi số lượng các tiểu quần thể lympho sau điều trị 
(r=0,45, p<0,001).
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(ký, ghi rõ họ tên)
NGHIÊN CỨU SINH
(ký, ghi rõ họ tên)
GS.TS. Trần Hậu Khang  Nguyễn Thị Thảo

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS OF THE THESIS
Name of dissertation: "Study  on  the changes of  cytokine’s concentration and
lymphocytic subsets  before and after  treatment ofpatients withsystemic lupus 
erythematosus”
Code: 62720152; Specialty: Dermatology; Researcher: Nguyen Thi Thao;Course 
No. 28; Supervisors: (1) Prof. Tran Hau Khang. MD., PhD., (2) Prof. Van  Đinh 
Hoa, MD., PhD. Training: Department of Dermatology, Hanoi Medical University.
New conclusions of the dissertation: 
1. In pre-treatment patients withactive SLE (SLEDAI≥3),had low levels of 
IL-2 concentrations,  increased IL-4, TNF-α,  IFN-γ  concentrations;  decreased
lympho T-CD4, NK CD56  count in  comparison  to  those of  healthy people
(p<0,001).  After 1 month of immunosuppressive  treatment, there were readjustment towards normalization of almost of research parametters to close or 
similar to that in healthy controls. This data shows efficacy of immunosuppression 
in SLE patient. But 1 month treatment was too short to recover the immunity in all 
patients. 
2. After 1 month of treatment, almost of clinical symptoms disappeared and 
hematological signs returned  to normal (p <0,05  -  0,001),  100% of patients 
displayed SLEDAI <10 and 53,3% with SLEDAI <3. The patients showed increase 
of  IL-2 concentrations, decrease of IL-4, IL-6, TNF-α and IFN-γ concentrations (p 
< 0,05 -  0,001); T-CD3, T-CD4 and NK CD56 lympho count increased 
significantly (p < 0,01 – 0,001), There is strict linear correlation between SLEDAI 
and changes in lymphocytic subsets post-treatment (r=0,45, p<0,001).
SUPERVISOR
(fullname and signature)
Prof. TRAN HAU KHANG
RESEARCHER
(fullname and signature)
NGUYEN THI THAO

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1