Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng hệ mạch thái dương nông trong phẫu thuật tạo hình

Chuyên ngành: Giải phẫu ng­ười - 62720104

Họ tên: Phạm thị Việt Dung

Ngày bảo vệ: 27-04-2017

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Văn Huy

Hướng dẫn 2: GS.TS. Trần Thiết Sơn

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài: “Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng hệ mạch thái dương nông trong phẫu thuật tạo hình”

Mã số: 60720104; Chuyên ngành: Giải phẫu người

Nghiên cứu sinh: Phạm thị Việt Dung

Người hướng dẫn: 1 PGS.TS. Nguyễn Văn Huy, 2 GS.TS. Trần Thiết Sơn

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

Động mạch thái dương nông tận hết bằng hai nhánh là nhánh trán và nhánh đỉnh ở 95.56% tiêu bản. Chiều dài trung bình động mạch thái dương nông từ chỗ ra khỏi tuyến nước bọt mang tai đến điểm tận cùng là 32.5 ± 7.0 mm. Đường kính trung bình động mạch là 2.48 ± 0.49 mm. Nhánh trán có chiều dài trung bình là 59 ± 35 mm và đường kính trung bình là 1.51 ± 0.32 mm. Nhánh đỉnh có chiều dài trung bình là 97.4 ± 30.3 mm và đường kính là 1.82 ± 0.48 mm

100 % động mạch thái dương nông có 1 tĩnh mạch tùy hành đi cùng. Chỉ 13/44 tiêu bản có tĩnh mạch nhánh trán nhưng 35/44 tiêu bản có tĩnh mạch nhỏ tùy hành nhánh trán. Chỉ 24/44 tiêu bản thấy tĩnh mạch nhánh đỉnh nhưng 28/44 tiêu bản có tĩnh mạch nhỏ tùy hành với động mạch nhánh đỉnh.

Các vạt dựa trên hệ mạch TDN được sử dụng một cách linh hoạt dưới nhiều hình thức, với nhiều dạng chất liệu để tạo hình cho tổn khuyết ở hầu hết các đơn vị vùng đầu, mặt. Các vạt bị ứ TM cải thiện hoàn toàn sau mổ 7- 10 ngày. Nên lấy cân quanh cuống mạch rộng để tránh làm tổn thương tĩnh mạch nhỏ tùy hành. Một số ứng kỹ thuật mới như: tạo hình ổ mắt bằng vạt nhánh trán, tạo hình cung mày hai bên bằng vạt nhánh đỉnh mở rộng có kết quả khá tốt.

 

                NGƯỜI HƯỚNG DẪN                               NGHIÊN CỨU SINH

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

NEW CONCLUSIONS OF THE THESIS

Name of the thesis: “Anatomy research on superficial temporal artery system and its clinical applications”

Code number : 60720104; Speciality: Human anatomy

Doctoral student: Phạm thị Việt Dung

Guidances: 1 PGS.TS. Nguyễn Văn Huy, 2 GS. TS. Trần Thiết Sơn

Name of university: Hanoi medical university

New conclusions of the thesis:

 Mean of length of STA from parotid gland to it’s bifurcation point was 32.5 ± 7.0 mm. Mean of diameter of STA was 2.48 ± 0.49 mm. STA contributed into 2 branches in 95.56% cadaver specimens. Mean of length of PB was 97.4 ± 30.3 mm and diameter of  PB was 1.82 ± 0.48 mm. Mean of length of FB was 59 ± 35 mm and diameter of  FB was 1.51 ± 0.32 mm.

There was 1 STV accompany with STA in all of cadaver specimens. There were only 13 of 44 cadaver specimens in that exposed the FBV but there were 35 of 44 cadaver specimens exposed the vein accompany with FBA. There were only 24 of 44 cadaver specimens in that exposed the PBV but there were 28 of 44 cadaver specimens exposed the vein accompany with PBA.

The flaps based on STA system were variable. They were used as many materials in many forms for reconstruction in almost of craniofacial units. The flaps which were venous congested improved in within 7 to 10 days post-op. To avoid venous congestion, it had better to dissect more than 3 cm of fascia that surround of the artery pedicle. Some new techniques as eye socket reconstruction by skin flap based on FBA, bilateral eyebrow reconstruction using a unilateral extended parietal branch artery revealed good results.

                SUPERVISOR                               DOCTORAL STUDENT

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1