Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu giá trị siêu âm nội soi và chọc hút bằng kim nhỏ trong chẩn đoán ung thư tụy

Chuyên ngành: Nội tiêu hoá - 62720143

Họ tên: Nguyễn Trường Sơn

Ngày bảo vệ: 25-05-2017

Hướng dẫn 1:GS.TS. Đào Văn Long

Hướng dẫn 2: PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hồng

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI
CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên  đề  tài:  “Nghiên  cứu  giá  trị  siêu  âm  nội  soi  và  chọc  hút  bằng  kim  nhỏ 
trong chẩn đoán ung thư tụy”
Chuyên ngành: Nội tiêu hóa  Mã số: 62720143 
Nghiên cứu sinh: Nguyễn Trường Sơn. Khóa 29
Người hướng dẫn:    1. GS. TS Đào Văn Long
2. PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hồng
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội
Những kết luận mới của luận án:
- Nghiên cứu giá trị siêu âm nội soi (SANS) là một trong những nghiên cứu 
đầu tiên tại  Việt Nam  trong chẩn đoán ung thư tụy  (UTT)  và chọc hút bằng kim 
nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm nội soi là nghiên cứu khoa học đầu tiên ở nước 
ta về lĩnh vực này.
-  Nghiên cứu đã chỉ ra  SANS và chọc hút  bằng kim nhỏ trong chẩn đoán 
UTT là phương pháp có độ an toàn  cao: Với 73 lần làm siêu âm nội soi và 94 lần 
chọc hút tế bào trong số 62  bệnh nhân được chọc hút không xảy ra tai biến nào 
cần xử trí.
-  Siêu âm nội soi  là  một phương pháp  chẩn đoán ung thư tụy  đáng tin cậy: 
Độ nhạy 92,9%, đặc hiệu 76,5% và chính xác 89,0%.
- Siêu âm nội soi  có giá trị trong chẩn đoán ung thư tụy khối nhỏ (≤ 2 cm):
Độ nhạy 87,5%, độ đặc hiệu 66,6% và chính xác 81,8%.
-  Chọc hút  bằng kim nhỏ dưới  sự  hướng dẫn của SANS  trong  chẩn  đoán 
UTT cho độ nhạy 63,0%, độ đặc hiệu 100% và chính xác 75,6%.
Siêu  âm  nội  soi  và  chọc  hút  bằng  kim  nhỏ  có  giá  trị  cao  hơn  SA, 
CLVT/CHT trong chẩn đoán ung thư tụy.
Siêu âm nội soi có giá trị cao hơn các phương pháp  chẩn đoán hình ảnh 
khác (SA, CLVT/CHT) trong chẩn đoán ung thư tụy khối nhỏ (≤ 2 cm).
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
GS.TS Đào Văn Long 
NGHIÊN CỨU SINH
Nguyễn Trường Sơn

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF NEW CONTRIBUTIONS OF THE THESIS
Thesis  Title:  “Study  on the  values of Endoscopic Ultrasonography  and  Endoscopic 
Ultrasonography – Guided Fine Needle Aspiration in Pancreatic Cancer Diagnosis”
Code of Field Study: 62720143    Major:  Internal Gastroenterology
Doctoral Student:   Nguyen Truong Son
Supervisors:   1. Prof. Dao Van Long
2. Assoc. Prof. Nguyen Thi Van Hong
Place of Education : Hanoi Medical University
Summary of New Constributions of the Thesis:
-  The study on the values of Endoscopic Ultrasonography  (EUS) has been  one of 
the first  studies  in  Pancreatic Cancer Diagnosis  (PCD)  in Vietnam. The study on the 
Endoscopic Ultrasonography – Guided Fine Needle Aspiration (EUS - FNA ) has been 
the first study in PCD in Vietnam.
- The study has proved that the application of  EUS and EUS - FNA to Pancreatic 
Cancer  Diagnosis  is  safe.  There  has  been  no  complication  to  be  treated  in  73  EUS 
times and 94 EUS - FNA times for 62 patients.
-  EUS  has been a reliable method in  Pancreatic Cancer Diagnosis.  Results  of the 
study have  demonstrated that  the  sensitivity is 92.9%,  the  specificity is 76.5%,  and the 
accuracy is 89.0%.
-  EUS has especial merit in  PCD  of small size  tumors  (Diameter ≤ 2 cm).  The 
sensitivity is 87.5%, the specificity is 66.6%, and the accuracy is 81.8%.
-  EUS  –  FNA  in  PCD  has  obtained  the  sensitivity  is  63.0%,  the  specificity  is
100%, and the accuracy is 75.6%.
It  has  beeen  concluded  that  the  values  obtained  by  EUS  and  EUS  –  FNA  are
more reliable in comparion with those obtained by US, CT/MRI methods in PCD. 
It  has  also  been  concluded  that  EUS  provides  more  exact  values  than  other 
diagnostic methods (US, CT/MRI) in PCD with small size tumors (Diameter ≤ 2 cm).
SUPERVISOR
Prof. Dao Van Long
STUDENT
Nguyen Truong Son

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1