Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi đặt catheter ổ bụng để lọc màng bụng trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối

Chuyên ngành: Ngoại thận và tiết niệu - 62720126

Họ tên: Phạm Việt Hà

Ngày bảo vệ: 06-06-2017

Hướng dẫn 1:PGS.TS. TRẦN HIẾU HỌC

Hướng dẫn 2: PGS.TS. ĐINH THỊ KIM DUNG

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi đặt catheter ổ bụng để lọc màng bụng trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối”.

Mã số:62720126; Chuyên ngành: Ngoại thận và tiết niệu

Nghiên cứu sinh: PHẠM VIỆT HÀ

Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. TRẦN HIẾU HỌC

2. PGS.TS. ĐINH THỊ KIM DUNG

Cơ sở đào tạo: Trường Đại Học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

1. Một số đặc điểm kỹ thuật của phẫu thuật nội soi (PTNS) đặt catheter ổ bụng

- 100% bệnh nhân PTNS được gây mê toàn thân và sử dụng khí CO2..Sử dụng 03 trocar cho 100% PTNS đơn thuần và 04 trocar cho 100% PTNS có kết hợp. PTNS đơn thuần có 55 BN chiếm tỷ lệ 55,6%. PTNS kết hợp có 44 BN chiếm 44,4% trong đó có:  Cố định mạc nối lớn 28 BN chiếm tỷ lệ 28,2%, có cắt mạc nối lớn 6 BN chiếm tỷ lệ 6,1%, có gỡ dính 10 BN chiếm tỷ lệ 10,1%. - 100% bệnh nhân PTNS được cố định catheter vào thành bụng trước. Thời gian trung bình của PTNS đơn thuần là 41,62 ± 10,18 phút dài hơn có ý nghĩa so với thời gian trung bình của PTM là 33,97 ± 6,39 phút (p< 0,001). Thời gian trung bình của PTNS có kết hợp là 65,43 ± 14,28 phút dài hơn có ý nghĩa thống kê so với thời gian trung bình của PTNS đơn thuần là 41,62 ± 10,18 phút (p< 0,05).

2. Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi so với phẫu thuật mở

- Kết quả tốt sau mổ 01 năm và 02 năm của PTNS có tỷ lệ cao hơn có ý nghĩa thống kê so với PTM (71,7% so với 50,5%, p <0,05 và 44,4% so với 31,2%, p < 0,05). Kết quả xấu sau mổ 01 năm và 02 năm của PTNS có tỷ lệ thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với PTM (13,1% so với 32,3%, p < 0,05 và 16,2% so với 36,6%, p < 0,05). Thời gian hoạt động của catheter của nhóm PTNS dài hơn so với nhóm PTM (18,02 ± 11,09 tháng so với 11,36 ± 11,11 tháng, p < 0,0001). Tỷ lệ dừng lọc màng bụng ở nhóm PTNS thấp hơn nhóm PTM (11,1% so với 30,1%, p < 0,005).

- Tắc catheter: Tỷ lệ tắc catheter ổ bụng sớm sau PTNS thấp hơn so với PTM (7,1% so với 17,2%, p < 0,05), tỷ lệ tắc catheter do mạc nối lớn thấp hơn (1% so với 14%, p < 0,0001), tỷ lệ mổ lại do tắc catheter thấp hơn (6,1% so với 15,1%, p < 0,05). PTM đặt catheter ổ bụng là yếu tố nguy cơ độc lập đối với tắc catheter (OR 2,78, khoảng tin cậy 95% 1,28-6,07, p < 0,05). Di chuyển đầu catheter: Tỷ lệ di chuyển đầu catheter sớm khi PTNS thấp hơn khi PTM (0% so với 9,7%, p < 0,005). Tỷ lệ di chuyển đầu catheter phải mổ lại ở nhóm PTNS thấp hơn PTM (1% so với 10,8%, p < 0,01)  Nhiễm trùng đường ra: Tỷ lệ nhiễm trùng đường ra sớm khi PTNS thấp hơn so với PTM (0% so với 8,6%, p< 0,005).  Tỷ lệ phẫu thuật đặt lại catheter có cắt mạc nối lớn và cố định catheter ở nhóm PTNS thấp hơn so với PTM (2% so với 15,1%, p < 0,05).

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 (ký, ghi rõ họ tên)

NGHIÊN CỨU SINH

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

NEW CONLUSIONS OF THE THESIS

 

Name of the thesis “Research of application and evaluation the result of laparoscopic peritoneal dialysis catheter placement in end stage renal disease treament”

Code:62720126; Specialism: Urology surgery

Postgraduate: PHAM VIET HA

Supervisor     : 1.Ass Prof TRAN HIEU HOC, MD, PhD

  2. Ass Prof ĐINH THI KIM DUNG,MD, PhD

Trainning center: Ha Noi Medical University

1. Characteristics of laparoscopic peritoneal dialysis catheter placement.

– 100% laparoscopic catheter placement (LCP) in general anesthesia.3 trocars for basic laparoscopy and 4 trocars for advanced laparoscopy. Basic laparoscopy for 55 patients accounted for 55,6%. Advanced laparoscopy (AL) for 44 patients accounted for 44,4% including: AL with omentopexy 28,2%, AL with omentectomy 6,1%, AL with adhesiolysis 10,1%. 100% catheter tip abdominal wall fixation performed. Operative time of basic LCP with catheter tip fixation longer than in open laparotomy catheter placement ( 41,62 ± 10,18 minutes versus 33,97 ± 6,39 minutes, p< 0,001). Operative time of AL longer than operative time of basic laparoscopy.

2. Evaluate the results of laparoscopic catheter placement compared to open laparotomy

- Good results after 1 year and 2 years in LCP better than in OL (71,7% versus 50,5%, p< 0,05 and 44,4% versus 31,2% p< 0,05). Bad results after 1 year and 2 years in LCP lower than in OL (13,1% versus 32,3%, p< 0,05 and 16,2% versus 36,6%, p < 0,05). True catheter survival in LCP longer than in OL (18,02 ± 11,09 versus 11,36 ± 11,11, p < 0,0001). The proportion of catheter failure in LCP lower than in OL (11,1% versus 30,1%, p < 0,005).

- Catheter obstruction: early catheter obstruction in LCP has lower proportion than in OL (7,1% versus 17,2%  , p < 0,05), the proportion of catheter obstruction due to omentum lower (1% versus 14%, p < 0,0001), lower revision of catheter obstruction (6,1% versus 15,1%, p < 0,05). OL was independent risk to catheter obstruction (OR 2,78, confident interval 95% 1,28-6,07, p < 0,05).  Catheter migration: The proportion of catheter migration in LCP lower than in OL (0% versus 9%, p < 0,005). Revision because of catheter migration in LCP lower than OL (1% versus 9,7%, p < 0,01). Exit site infection (ESI): The proportion of early ESI in LCP lower than in OL (0% versus 8,6%, p< 0,005).

 - Revison of catheter malfunction with omentectomy and catheter fixation in LCP lower than in OL (3% versus 10,8%, p < 0,05).

- Revision of catheter malfunction with catheter fixation in LCP lower than in OL (2% versus 14%, p<0,05).

SUPERVISOR

 (sign and  full name)

POSTGRADUATE

(sign and full name)

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1