Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giáp và đánh giá kết quả điều trị

Chuyên ngành: Nội tiết - 62720145

Họ tên: Nguyễn Quang Bảy

Ngày bảo vệ: 17-07-2017

Hướng dẫn 1:GS.TS. Phạm Gia Khải

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Khoa Diệu Vân

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giáp và đánh giá kết quả điều trị

Chuyên ngành: Nội tiết.           Mã số:62.72.01.45

Nghiên cứu sinh: Nguyễn Quang Bảy

Người hướng dẫn: 1. GS.TS Phạm Gia Khải

                             2. PGS.TS Nguyễn Khoa Diệu Vân

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

 

TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SỸ

   Qua nghiên cứu 114 BN cường giáp (57 BN có rung nhĩ và 57 BN có nhịp xoang) tại BV Bạch Mai từ tháng 3/2010 đến tháng 12/2013, chúng tôi rút ra các kết luận sau:

1.   Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các BN cường giáp có rung nhĩ (RN): Các BN có tuổi trung bình là 54,1 ± 11,2 (từ 30 – 76);  Tỷ lệ BN nữ/nam là 1,48. Thời gian bị cường giáp và thời gian bị RN lần lượt là 5,6 ± 10,9 và 2,6 ± 8,8 tháng.   Nồng độ FT4 và TSH trung bình là 72,95 ± 27,93 pmol/l và 0,0059 ± 0,0016 mU/ml. Có 35,1% BN có suy tim trên lâm sàng. Siêu âm tim thấy 52,6% BN có nhĩ trái > 35 mm, trung bình là 36,87 ± 6,17 mm; 100% BN có tăng áp lực ĐM phổi > 25 mmHg, trung bình là 43,98 ± 11,09 mmHg; và 24,56% BN có EF tăng >70% và 5,26% BN có EF giảm < 50%. Ngoài ra 84,2% BN có hở van tim và 10,5% BN bị sa van 2 lá

2.   Các yếu tố liên quan với RN ở BN cường giáp: So với các BN nhịp xoang thì các BN cường giáp bị RN có tuổi trung bình cao hơn 7,2 năm (p < 0,01). Tỷ lệ suy tim cao hơn gấp 10 lần (35,09% so với 3,51%), có nhĩ trái to hơn, áp lực ĐM phổi cao hơn, EF giảm hơn, tỷ lệ hở van tim và sa van 2 lá nhiều hơn có ý nghĩa thống kê. Tuy hay gặp RN ở nam hơn và ở những BN có thời gian cường giáp trung bình lâu hơn 3,5 tháng nhưng không có ý nghĩa thống kê. Tần số tim không khác biệt với BN nhịp xoang.

3.   Kết quả điều trị rung nhĩ ở BN cường giáp sau 6 tháng điều trị, trong đó 59,6% BN được điều trị nội khoa, 40,4% BN được điều trị I131. Tỷ lệ hết cường giáp sau 6 tháng là 33,33%.

Kết quả: Tỷ lệ BN tự chuyển được về nhịp xoang là 57,89% khi đa số vẫn còn cường giáp. Thời gian trung bình chuyển về nhịp xoang là 5,9 + 7,3 tuần, đại đa số là trong vòng 16 tuần điều trị đầu tiên. Tần số tim được kiểm soát ở mức < 100 c/ph sau khoảng 2,5 tuần điều trị cường giáp và dùng thuốc chẹn beta. Có 1 BN tử vong trong thời gian theo dõi, không có BN nào bị tắc mạch

Các yếu tố tiên lượng khả năng chuyển nhịp xoang cao hơn có ý nghĩa thống kê là: Thời gian bị RN dưới 1 tháng; Áp lực ĐM phổi ≤ 55 mmHg; Kích thước nhĩ trái ≤ 40 mm và phân suất tống máu > 70%.

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF PH.D THESIS

Thesis title: “Research on factors related to atrial fibrillation in hyperthyroidism patients and evaluate treatment results”

Speciality: Endocrinology.           Code: 62.72.01.45

Ph.D Student: Nguyen Quang Bay

Academic Supervisors: 1. Prof Pham Gia Khai, MD, Ph.D

                                       2. A/Prof Nguyen Kho Dieu Van, MD, Ph.D

University: HaNoi Medical University

SUMMARY OF NEW FINDINGS OF Ph.D THESIS

   Our research was carried out from March 2010 to December 2013 on 114 newly diagnosed hyperthyroidism patients (57 with atrial fibrillation, and 57 with sinus rythm) at BachMai Hospital. The following conclusions were found:

1.      Clinical and laboratory characteristics of patients with hyperthyroid-induced atrial fibrillation (AF): The average age was 54.1 ± 11.2 (from 30 to 76); Women/men ratio was 1.48. Duration of hyperthyroidism and AF were 5.6 ± 10.9, and 2.6 ± 8.8 months, respectively. The average level of FT4 and TSH was 72.95 ± 27.93 pmol/l, and 0.0059 ± 0.0016 mU/ml, respectively. 35.1% of patients had heart failure. On echocardiography, 52.6% of patients had left atrial > 35 mm (36.87 ± 6.17 mm on average); 100% of patients had PH > 25 mmHg (43.98 ± 11.09 mmHg on average); 24.56% of patients has EF >70% and 5.26% of patients has EF < 50%; Besides, 84.2% of patients have valve regurgitation, and 10.5% of patients has mitral valve prolapse

2.   Factors realated to AF in hyperthyroidism patients: Hyperthyroidism patients with AF was 7.2 year older than hyperthyroidism patients with sinus rhythm ( p < 0.01); AF result in more heart failure, with larger left atrial, increased of PAP, and decreased EF. AF was associated with valve regurgitation and mitral valve prolapse. Althought AF was more prevalent in male patients, and patients with longer duration of hyperthyroidism, but no statistically significant. AF wasn’t associated with increasing heart rate.

3. Results of AF management in hyperthyroidism patients after 6 treatment months: 59.6% of patients had medical treatment and 40.4% of patients had I131 therapy. After 6 months, 33.3% of patients got euthyroidism or hypothyroidism.

-      Results: After 6 months, 57.9% of patients had spontaneously reversion to sinus rhythm, when majority of patients were hyperthyroidism. The mean interval between start of treatment and sinus rhythm restoration was 5.9 + 7.3 weeks, most were in the first 16 weeks. Hear rate was controlled to < 100 bpm after 2.5 weeks of treatment with antithyroid drug and beta blocker. One patient died but no patient had thromboembilism during study.

-         Significant predictors of AF reversion to sinus rhythm were duration of AF < 1 month, Pulmonary artery pressure ≤ 55 mmHg, left atrial size ≤ 40 mm and EF > 70% (OR = 14.9). 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1