Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu kiểu gen TP53 và MDM2 trong ung thư tế bào gan nguyên phát

Chuyên ngành: Hoá sinh y học - 62720112

Họ tên: Trịnh Quốc Đạt

Ngày bảo vệ: 16-08-2017

Hướng dẫn 1:TS. Trần Huy Thịnh

Hướng dẫn 2: GS.TS. Tạ Thành Văn

Tóm tắt tiếng việt:

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                          ------------------------------------------------

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên luận án: Nghiên cứu kiểu gen TP53 và MDM2 trong ung thư tế bào gan nguyên phát. 

Nghiên cứu sinh: Trịnh Quốc Đạt    

Chuyên ngành: Hóa sinh        Khóa: 32                            Mã số : 62720112

Cán bộ hướng dẫn: TS. Trần Huy Thịnh

                                 GS.TS. Tạ Thành Văn

 Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những đóng góp mới của luận án:

Ung thư tế bào gan nguyên phát là một bệnh lý ác tính hay gặp hàng đầu và có tỷ lệ tử vong cao. Việt Nam có tỷ lệ mắc thuộc hàng cao nhất thế giới. Kiểm soát yếu tố nguy cơ gây bệnh là một trong những biện pháp hữu hiệu làm giảm tỷ lệ mắc. Ngoài các yếu tố nguy cơ từ môi trường đã biết, gần đây yếu tố di truyền cũng được đề cập trong ung thư tế bào gan nguyên phát. Nghiên cứu này lần đầu tiên đánh giá vai trò của các đa hình kiểu gen TP53 và MDM2 trong sự phát sinh phát triển ung thư tế bào gan nguyên phát tại Việt Nam. Đây là hai gen chủ chốt trong con đường tín hiệu P53. Một cơ chế chống khối u quan trọng nhất của con người.

Trong 09 đa hình kiểu gen được phân tích, nghiên cứu đã tìm thấy các kiểu gen của đa hình R72P gen TP53 và 309T>G gen MDM2 liên quan với ung thư tế bào gan nguyên phát. Một sự khác biệt có ý nghĩa, tỷ lệ phân bố kiểu gen hai đa hình này giữa nhóm bệnh và nhóm chứng. Các kiểu gen đột biến P72P và 309 G/G gặp nhiều hơn ở nhóm bệnh nhân ung thư. Tính toán khả năng mắc bệnh thông qua tỷ xuất OR cũng cho thấy, kiểu gen đột biến G/G và P72P có khả năng mắc ung thư tế bào gan nguyên phát cao hơn kiểu gen nguyên thuỷ T/T và R72R. Các kiểu gen này còn làm tăng khả năng mắc bệnh cho người nhiễm virus viêm gan B trong nhóm đối tượng nghiên cứu. Những kết quả nghiên cứu thu được đã mở ra một khả năng phát triển đa hình R72P gen TP53 và 309T>G gen MDM2 thành marker sàng lọc các đối tượng có nguy cơ cao mắc ung thư gan tại Việt Nam. Đây là một hướng đi triển vọng, góp phần làm giảm tỷ lệ mắc bệnh. Ngoài ra, các kết quả này còn mang đến các thông tin ban đầu về các đa hình kiểu gen TP53 và MDM2 ở người Việt Nam để từ đó định hướng cho các thiết kế nghiên cứu tiếp theo.     

Tuy nhiên để có được ứng dụng như vậy cần có thêm những nghiên cứu với quy mô lớn hơn, có tính đại diện cho cộng đồng hơn để khẳng định chắc chắn. Cần phải có các thiết kế nghiên cứu xuôi (tiến cứu) để đánh giá tương tác giữa các kiểu gen với các yếu tố nguy cơ từ môi trường lên quá trình phát sinh phát triển ung thư tế bào gan nguyên phát.

      GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NGHIÊN CỨU SINH

 

 

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

    MINISTRY OF HEALTH                             THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

HANOI MEDICAL UNIVERSITY                      Independence - Freedom - Happiness

                                                                              --------------------------------------

SUMMARY OF DOCTOR'S THESIS

Name of the thesis:  TP53 and MDM2 gene polymorphisms study in Hepatocellular carcinoma.

Name of PhD student: Trinh Quoc Dat

Major: Biochemistry      PhD Course: 32        Code: 62720112

Supervisors: Tran Huy Thinh MD., PhD

                     Ta Thanh Van MD, PhD., Prof.

Training University: Hanoi Medical University

New contributions of the thesis:

Primary hepatocellular carcinoma is common malignancy disease and has high mortality rate. The incidence rate in Viet Nam is among the highest in the world. Controlling risk factors for this disease is one of the effective measures to reduce incidence rate. In addition to known environmental risk factors, recent genetic factors have also been implicated in primary hepatocellular carcinoma. This study is the first evaluation the role of TP53 and MDM2 polymorphisms in the development of primary liver cancer in Viet Nam. These are two key genes in the P53 signal pathway. Which is one of the most important human’s anti-tumor mechanisms.

In the 09 genotype polymorphisms being analyzed, we found the genotypes of R72P polymorphism of TP53 gene and 309T>G polymorphism of MDM2 gene associated with primary hepatocellular carcinoma. The mutant genotypes P72P and 309 G/G are more common in cancer patients. Calculating by OR ratio also showed that the G/G and P72P mutant genotypes had significantly higher risk than those of the wild genotypes (T/T and R72R). These genes also involved in liver cancer development among the hepatitis B virus infected patients in the study population. These results have opened up the possibility of developing the the genotypes of R72P polymorphism of TP53 gene and 309T>G polymorphism of MDM2 gene for the detection of high risk individuals with liver cancer in Viet Nam. In addition, these outcomes also provide initial information on the TP53 and MDM2 genomic polymorphism in Vietnamese people which may help to orient the next study designs.

However, in order to have such applications, there is a need for more large scale and community based studies to confirm that. One more research should be designed to assess the interactions between TP53 gennotypes, MDM2 genotypes and environment risk factors on the onset of primary hepatocellular carcinoma development.

                    SUPERVISOR                                                                         PhD STUDENT

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1