Tên chuyên đề: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp hóa chất trong ung thư vú có bộ ba thụ thể ER, PR và HER2 âm tính
Chuyên ngành:
Ung thư - 62720149
Họ tên: Nguyễn Việt Dũng
Ngày bảo vệ:
Hướng dẫn 1:PGS.TS Đoàn Hữu Ngh
Hướng dẫn 2:
Tóm tắt tiếng việt:
THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI
CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên đề tài: “ Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp hóa chất trong ung
thư vú có bộ ba thụ thể ER, PR và HER2 âm tính”
Mã số: 62720149, Chuyên ngành: Ung thư
Nghiên cứu sinh: Nguyễn Việt Dũng
Người hướng dẫn: PGS.TS Đoàn Hữu Nghị
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội
Những kết luận mới của luận án:
1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: Bệnh nhân trẻ tuổi, tuổi trung bình
là 48,17 ± 0,97 (24 - 74), chủ yếu ở thời kỳ tiền mãn kinh. Tỷ lệ di căn hạch nách
là 49,1%. Ung thư thể ống xâm nhập chiếm chủ yếu, 82,5%. Độ mô học II và III là
84,6%; trong đó độ III là 45,7%. Ung thư giai đoạn I, II và III theo phân loại AJCC
2010 lần lượt là 5,3%; 68,4% và 26,3%. Có mối liên quan ý nghĩa giữa các yếu tố
kích thước u và di căn hạch, di căn xa và giai đoạn ung thư ( p < 0,05).
2. Kết quả điều trị: Biến chứng phẫu thuật không trầm trọng không gây ảnh
hưởng lớn đến bệnh nhân và phác đồ điều trị. Độc tính hóa trị trên hệ huyết học,
gan thận, da niêm mạc chủ yếu là độ I và II. Không ảnh hưởng đến phác đồ điều
trị. Tỷ lệ tái phát thấp 7,9%. Tỷ lệ di căn xa cao 28,1%. Di căn tạng và di căn não
thường gặp, ít gặp di căn xương. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 3, 4 và 5 năm lần
lượt là 85,9%, 79,0% và 72,7%. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 3, 4 và 5 năm lần lượt là
91,3%, 87,6% và 82,0%. Các yếu tố độc lập ảnh hưởng đến thời gian sống thêm
sau điều trị là kích thước u, di căn hạch và độ mô học.
Tóm tắt tiếng anh:
SUMMARY OF MEDICAL DOCTORAL THESIS
“Assessement of treatment results of surgery combined with adjuvant
chemotherapy in breast cancer patients with triple negative receptors”.
Speciality: Oncology Code: 62720149
Researcher: Nguyen Viet Dung, MD
Instructor: A/ Professor Doan Huu Nghi, MD, PhD
Training Facility: Ha Noi Medical University
These are new findings of the thesis:
1. Clinicopathological features:Younger patients with an average age of
48.17 years ( range 24 to 74, SD= 0.97), mainly in premenopausal period. The rate
of axillary lymph node involvement was 49.1% and the ductal invasive carcinoma
was 82.5%, account for the majority. Histological grade II and III were 84.6%
among them, 45.7% of cases were grade III. Stage I, II and III were 5.3%; 68.4%
and 26.3%, respectively, according to the 2010 TNM staging systems by the
AJCC. There was statistically significant corellation between tumor size and
axillary lymph node involvement, distant metastasis and cancer stage ( p < 0,05).
2. Results:There was no severe surgical complications and toxicities may
influence to plan of treatment and quality of life of patients. These toxicities were
predominantly grade 1 and 2. The lower rate of local recurrence was 7.9% and
there was higher rate of distant metastasis (28.1%). Visceral metastasis and brain
metastasis were common while bone metastasis was very rare. DFS rates of 3
years, 4 years and 5 years were 85.9%, 79.0% and 72.7%, respectively. OS rates of
3 years, 4 years and 5 years were 91.3%, 87.6% and 82.0%, respectively.
Multivariate analysis identified tumor size, axillary lymph node involvement and
histology grade as independent prognostic factors.
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file