Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến gen KRAS trong ung thư đại trực tràng tại bệnh viện K

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Bùi Ánh Tuyết

Ngày bảo vệ: 06-12-2017

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến gen KRAS trong ung thư đại trực tràng tại bệnh viện K”

Mã số: 62720149; Chuyên ngành: Ung thư.

Nghiên cứu sinh: Bùi Ánh Tuyết

Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

−       Tỉ lệ đột biến gen KRAS tại vị trí codon 12, 13 của exon 2 là 36,9%. Trong đó trong đó tỉ lệ đột biến tại codon 12, 13 và cả 2 codon lần lượt là 9,2%, 20% và 7,7%.

−       Tỉ lệ gặp đột biến codon 12 ở nam giới cao gấp 6,93 lần ở nữ giới, p = 0,077.

−       Tỉ lệ gặp đột biến ở codon 13 ở nữ cao gấp 2,2 lần ở nam giới với p = 0,16.

−       Vị trí khối u ở trực tràng có tỉ lệ đột biến gen KRAS tăng 10,53 lần so với khối u ở đại tràng, p = 0,004 và làm tăng tỉ lệ đột biến gen KRAS tại codon 13 là 6,43 lần với p = 0,043.

−       U đại tràng phải có xu hướng làm tăng tỉ lệ đột biến gen KRAS ở vị trị codon 12 exon 2, p không có ý nghĩa thống kê 0,24.

−       Mức độ xâm lấn của khối u có xu hướng liên quan đến tình trạng đột biến gen KRAS, đặc biệt là T4 làm tăng tỉ lệ đột biến codon 12 lên 8 lần, p = 0,057.

−       Không có mối liên quan giữa kích thước khối u và đột biến gen KRAS biến gen KRAS.

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

(ký, ghi rõ họ tên)

NGHIÊN CỨU SINH

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF NEW CONTRIBUTIONS OF THE THESIS

 

Thesis title: “Research patient’s characteristics and KRAS mutation in colorectal cancer at K hospital”

Code: 62720149; Degree sought: Doctor of Oncology.

Doctoral student: Bui Anh Tuyet

Director of thesis: Assoc.Prof. Nguyen Van Hieu MD, Ph.D

Doctoral school: Hanoi Medical University

New contributions of the thesis:

We studied 65 patients with CRC, the median age was 54,5 years. The most common age group in men, from 50 to 69 years accounted for 58,5%. The most common clinical features were abdominal pain (75,4%) and hematochezia (72,3%). The most common macroscopic types in colonoscopy were ulceration and protuberant ulceration. The rates of tumors that invaded more than ¾ circumference was 84,6%. The rate of patients which can not take optic through tumor was 55,4%. The rate of giving right diagnosis by colonoscopy was 100%, whereas its ultrasound and CT scanner were 67,7% and 86,1%, respectively. The proportions of detections metastasized to lymph nodes of ultrasound and CT scanner were 24,0% and 44,0%. Tumors located in colon accounted for 90,8% and 9,2% in rectum. Adenocarcinoma was the main pathology of CRC (84,6%). Patients diagnosed in stage IV account for 58,5% and in stage III, 21,5%.

          KRAS mutations in CRC were popular. The incidence of exon 2 KRAS mutation status was 36,9%, in either codon 12 or 13 and in both locations 8%, 28%, 6%, respectively. The codon 12 KRAS mutation rate in men was 6,93 times higher than in women, and the codon 13 KRAS mutation rate in women was 2,2 times higher than in men with p = 0,16. Tumors in the rectum increased the mutated rate by 10,53 times, p = 0,043. For tumors in the right colon, the levels of located invasion and stage tend to rise the proportions of KRAS mutations. There was no relationship between dimension of tumors and the mutations.

Director of thesis

 

Doctoral student

 

 

 

             Pr NGUYEN VAN HIEU                          BUI ANH TUYET

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1