Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid trong điều trị bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy

Chuyên ngành: Dinh dưỡng - 62720303

Họ tên: Vũ Thị Thanh

Ngày bảo vệ: 10-11-2017

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Trần Thị Phúc Nguyệt

Hướng dẫn 2: TS. Lê Thị Diễm Tuyết

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài: “Hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid trong điều trị bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy”

Nghiên cứu sinh: Vũ Thị Thanh Mã số: 62720303; Chuyên ngành: Dinh dưỡng

Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Trần Thị Phúc Nguyệt;

2. TS. Lê Thị Diễm Tuyết

Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

1. Bệnh nhân đợt cấp COPD thở máy có suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao theo chỉ số BMIchiếm 73,7%; Theo chỉ số SGA chiếm 96,6%. Khẩu phần thực tế trước can thiệp thấp hơn so với nhu cầu khuyến nghị theo bệnh nhiễm khuẩn của Bộ Y Tế Việt Nam và bệnh COPD của Mỹ.Chỉ số prealbumin<20g/l chiếm 60,2%%; Albumin <35g/l chiếm 87,3%.

2. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả can thiệp dinh dưỡng: Ứng dụng chế độ dinh dưỡng mức năng lượng: 28 - 40 kcal/kg lý tưởng/ngày; lipid: 40%; glucid: 40%; protein 20% nuôi dưỡng đường tiêu hóa và một phần đường tĩnh mạch bằng lipid cho thấy hiệu quả về cân nặng ở nhóm súp: Cân nặng tăng từ 44,4 lên 44,9kg; phù giảm từ 84,1% xuống 29,5%; Nhóm ensure: Cân nặng tăng từ 43,8 lên 45kg; Phù giảm từ 76,5% xuống 17,6%; Nhóm ensure: Cân nặng giảm từ 45,6 xuống 44,5kg; Phù giảm từ 77,5% xuống 47,5%; Hiệu quả về chỉ số SGA cải thiện: Nhóm súp Mức A chiếm 59,1%, nhóm ensure mức A chiếm 64,7%, nhóm chứng mức A chiếm 25%.Nhóm súp: Chỉ số protein ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 50% sau can thiệp tăng 65,1%; albumin ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 4,5% sau can thiệp tăng 9,1%; prealbumin ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 34,1% sau can thiệp tăng 56,8%.Nhóm ensure: Chỉ số protein ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 52,9% sau can thiệp tăng 60,6%; prealbumin ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 55,9% sau can thiệp tăng 66,7%.Nhóm chứng: Chỉ số protein ngưỡng bình thường trước can thiệp là 45% sau can thiệp giảm 41%; albumin ngưỡng bình thường trước can thiệp là 20% sau can thiệp giảm còn 2,6%.Sự khác biệt trước và sau can thiệp dinh dưỡng có ý nghĩa thống kê với (p<0,05,fisher’s Exact test,test χ2).

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 (ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

NGHIÊN CỨU SINH

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

INFORMATION SUMMARY SOME OF NEW CONCLUSIONS

DOCTORAL THESIS

Project title: "Effective lipid-rich diet in treating patients with chronic bstructive pulmonary disease with mechanical ventilation"

PhD student: Vu Thi Thanh Code: 62720303; Major: Nutrition

Facilitator: 1. Associate Professor, Ph.D. Tran Thi Phuc Nguyet;

2. Ph.D. Le Thi Diem Tuyet

Training institution: Hanoi Medical University

The new conclusions of the thesis:

1. Severe malnutrition-induced exacerbations COPD with a BMI of 73,7%; According to the SGA index accounted for 96.6%. Actual pre-intervention dietary intake was lower than recommended by the Ministry of Health Vietnam and COPD of American. Prealbumin index<20g/l accounted for 60,2%; Albumin <35g/l accounts for 87,3 %.

2. Applying and evaluating the effectiveness of nutrition interventions: Application of dietary energy levels: 28 to 40 kcal/kg ideally per day; Lipid: 40%; Glucid: 40%; 20% protein feeds the gastrointestinal tract and part of the intravenous lipid with lipids showing weight gain in the soup group: Weight increased from 44.4 to 44.9 kg; Edema decreased from 84,1% to 29,5%; Group ensure: weight increased from 43,8 to 45 kg; Edema decreased from 76,5% to 17,6%; Group ensure: Weight decreased from 45,6 to 44,5 kg; Edema from 77,5% to 47,5%; Effectiveness of SGA improved: Soup group accounted for 59,1%, level A was 64,7% in ensure group, level A is 25% in control group. Soup group:The pre-intervention serum protein index was only 50% after intervention, an increase of 65,1%; Normal-to-normal albumin before intervention was only 4,5% after intervention increased 9,1%; Prevalence of prealbumin before intervention was only 34,1% after intervention increased 56,8%. Ensure group: The pre-intervention serum protein index was only 52,9% after intervention increased 60,6%; Prevalence of prealbumin before intervention was only 55.9% after intervention increased 66,7%. Control group: The pre-intervention serum protein level was 45% after intervention, a decrease of 41%; Normal albumin before intervention was 20% after intervention reduced to 2,6%. The difference before and after nutritional intervention was statistically significant (p<0,05, fisher's Exact test, test χ2).

ASSOCIATE PROFESSOR

(Sign, write full name)

PhD STUDENT

(Sign, write full name)

 

 

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1