Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa theo chương trình 4 năm cho vùng dân tộc ít người

Chuyên ngành: Y tế công cộng - 62720301

Họ tên: Trần Đức Thuận

Ngày bảo vệ: 11-09-2018

Hướng dẫn 1:GS.TS. Trương Việt Dũng

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI
CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa theo
chương trình 4 năm cho vùng dân tộc ít người”
Mã số: 62720301; Chuyên ngành: Y tế công cộng
Nghiên cứu sinh: Trần Đức Thuận
Người hướng dẫn: GS.TS. Trương Việt Dũng
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội
Những kết luận mới của luận án:
1. Thực trạng đào tạo bác sĩ đa khoa 4 năm
- Tỷ lệ nam/nữ sinh viên là 51,5/48,5, người Kinh/DTIN là 85/15. Tuổi nhập học trung
bình là 29,92, không khác nhau giữa nam và nữ, người Kinh và DTIN.
- Tỷ lệ sinh viên đánh giá các điều kiện cơ sở vật chất nhà trường đạt yêu cầu 71-79%;
tỷ lệ sinh viên đánh giá là có ích cho học tập và nghề nghiệp các học phần đại cương là
48-86% và y học cơ sở là 76-97%;
- Tỷ lệ sinh viên đánh giá các tiêu chí cơ sở thực hành đạt yêu cầu là 32-78%. Tỷ lệ sinh
viên đánh giá thực hành của các học phần lâm sàng đạt chất lượng tốt là 76-91%.
- 12,50% sinh viên tự đánh giá đạt chuẩn năng lực bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế.
2. Thực trạng sử dụng bác sĩ đa khoa 4 năm
- 53% bác sĩ 4 năm làm việc trong khối dự phòng, 45% ở cơ sở điều trị, có xu hướng
chuyển từ dự phòng sang điều trị.
- 60-93% bác sĩ 4 năm thoả mãn với các tiêu chí về cơ hội phát triển nghề nghiệp. 20-
33% bác sĩ hài lòng với tiền lương và phụ cấp; 81-93% hài lòng với các tiêu chí về quan
hệ công tác, 76-93% hài lòng với các tiêu chí về môi trường làm việc, 40-47% muốn di
chuyển nơi hoặc tuyến công tác.
- 16,1% bác sĩ di chuyển trong vòng 10 năm sau tốt nghiệp.
3. Khả năng đáp ứng nhiệm vụ và giải pháp cải thiện chất lượng bác sĩ đa khoa 4 năm
- 94-97 % bác sĩ tự đánh giá đáp ứng được công việc chuyên môn. Nhiều cán bộ quản
lý cho rằng bác sĩ 4 năm chỉ phù hợp với dự phòng và khám chữa bệnh ban đầu.
- Tỷ lệ đồng ý với các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của sinh viên là 60-91%,
của bác sĩ là 38-95%. Dưới 50% sinh viên và bác sĩ tán thành tổ chức thi quốc gia như
sinh viên y 6 năm hay kéo dài thời gian đào tạo.
- Đề xuất chính sách gồm 26 tiêu chí về tuyển chọn, đào tạo và sử dụng bác sĩ 4 năm
được xây dựng với sự hỗ trợ của chuyên gia và xin ý kiến cán bộ quản lý. 55-97% cán
bộ quản lý y tế và đào tạo tán thành với từng tiêu chí. Có 5 tiêu chí có tỷ lệ đồng ý dưới
80% là các tiêu chí về đối tượng tuyển chọn, thời gian thực hành lâm sàng và thời gian
cam kết làm việc sau tốt nghiệp cùng với các ý kiến phân tích lý do khuyến nghị. Các ý
kiến được tham khảo và một số tiêu chí được sửa chữa cho phù hợp.

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF FIDINGS IN THE DOCTORAL THESIS
Research title: "Situation and solutions to improve the quality of 4-year medical doctor
training for ethnic minority region"
Code: 62720301; Major: Public Health
Doctoral candidate: Tran Duc Thuan
Dissertation advisor: Prof. Truong Viet Dung
Educational institution: Hanoi Medical University
Findings of the thesis:
1. The status of 4-year medical doctor education
- The male/female ratio of students is 51.5/48.5, the Kinh/ethnic minorities (EM) is
85/15. The average age at admission was 29.92 years, no difference between men and
women, Kinh and EM.
- The percentage of students were satisfied with the facility criteria are from 71 to 79%.
The percentage of students rated as useful for clinical learning and practice academic
are from 48 to 86% with general courses and from 76 to 97% with medical science
courses,
- The percentage of students were satisfied with clinical facility criteria are from 32-
78%. The percentage of students rated the practice of the clinical courses of good quality
are from 76 to 91%.
- 12.50% of the students self-assessed to meet “competency standards for general
medical doctor” issued by the Ministry of Health.
2. The status 4-year medical doctors utilization
- 53% of 4-year medical doctors are working in the preventive, 45% are working in
curative sector, and they tend to move from preventive to curative sector.
- 60-93% 4-year medical doctors were satisfied with criteria of career development
opportunities. 20-33% of them were satisfied with salary and allowances; 81-93% were
satisfied with issues of the working relation. 76-93% of them were satisfied with criteria
of working environment. 40-47% of them wanted to change working level of location.
- 16.1% 4-year medical doctors had moved within 10 years after graduation.
3. Capacity of 4-year medical doctors to meet professional requirements and solutions
to improve the their quality
- 94-97 % of the 4-year medical doctors self-assessed to meet professional requirements.
Some managers suggested that 4-year medical doctors should only be suitable to the
preventive sector and primary care.
- Rate of those who were satisfied with proposed solutions to improve the 4-year medical
doctors training quality are from 60 to 91% of students, and from 38 to 95% of the
doctors. Less than 50% students and doctors agreed to conduct national entry
examination af 6-year medical doctor enrollment or lasting the training duration.
- The policy proposal has been developed with 26 criteria on recruitment, training and
utilization of 4-year medical doctors by the experts then has been commented by the
health and education managers. 55 to 97% managers agreed with each criterion. There
were 5 criteria agreed by less than 80% respondents that are about subjects of
recruitment, clinical practice duration and working obligation after graduation as well
as the detail comments and suggestions. The comments are welcomed and referred and
some criteria were ammended.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1