Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến đáp ứng corticosteroid dạng hít ở trẻ hen phế quản

Chuyên ngành: Nhi khoa - 62720135

Họ tên: Nguyễn Thị Bích Hạnh

Ngày bảo vệ: 13-11-2018

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Thị Minh Hương

Hướng dẫn 2: GS.TSKH. Dương Quý Sỹ

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI
CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến đáp ứng corticosteroid
dạng hít ở trẻ hen phế quản”

Chuyên ngành: Nhi khoa Mã số: 62720135
Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Bích Hạnh Khóa: 31
Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Lê Thị Minh Hương
2. GS.TSKH. Dương Quý Sỹ
Cơ sở đào tạo: Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:
1. Kiểu hình hen phế quản ở trẻ em chủ yếu gặp theo hướng hen dị ứng và đáp ứng với tốt
với corticosteroid dạng hít trong điều trị dự phòng.

2. Không có mối liên quan giữa các đặc điểm: tuổi, giới, chỉ số khối cơ thể, tình trạng dị
ứng, phơi nhiễm với khói thuốc lá với mức độ đáp ứng thuốc corticosteroid hít.

3. Sự phục hồi phế quản nhiều thì cải thiện chức năng hô hấp FEV1 sau điều trị sẽ tốt hơn.
Tỷ lệ bạch cầu ái toan tăng, nồng độ IgE trong máu cao thì kém cải thiện FEV
1 và thang
điểm đánh giá hen ACT sau điều trị.

4. Kiểu hình gen ở trẻ: 9,3% trẻ có kiểu gen CC ở rs29364072 trên gen FCER2 và 1% trẻ
có kiểu gen TT ở rs242941 trên gen
CRHR1.
5. Nhóm trẻ có kiểu gen CC ở rs28364072 trên gen FCER2 xu hướng dị ứng nhiều hơn. Đặc
biệt, nồng độ IgE ở nhóm kiểu gen CC cao hơn hai nhóm TC và TT.

6. Không có mối liên quan giữa kiểu gen CC ở rs28364072 trên gen FCER2 và kiểu gen TT
ở rs242941 trên gen
CRHR1 với mức độ kiểm soát hen theo GINA và ACT.
7. Trẻ có kiểu gen CC ở rs28364072 trên gen FCER2 đáp ứng với corticosteroid dạng hít
kém hơn về chức năng hô hấp FEV
1 và nồng độ oxit nitrit trong khí thở ra.

NGƯỜI HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH


PGS.TS. Lê Thị Minh Hương Nguyễn Thị Bích Hạnh
GS.TSKH. Dương Quý Sỹ

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF DOCTORAL THESIS’S NEW CONCLUSIONS
Topic: Study of factors related to inhaled corticosteroid therapy
responsiveness in children with asthma"
Code: 62720135 Speciality: Pediatrics
Fellow: Nguyen Thi Bich Hanh Course: 31
Supervisor: Associate Professor: Le Thi Minh Huong, MD, PhD
Professor: Duong Quy Sy, MD, PhD
Institution: Hanoi Medical University

New conclusions of the thesis:
1. Asthma phenotype in children is mainly in the direction of Th2 and patients
showed good response to inhaled corticosteroid in treatment.

2. There is no correlations between age, gender, body mass index, allergic status,
cigarette smoke exposure and inhaled corticosteroid response of the patient.

3. Children with higher degree of baseline bronchodilator reversibility
demonstrated a better improve of FEV
1 after treatment. Children with higher
blood eosinophils and total serum IgE levels are less likely to improve FEV
1 and
ACT scores after treatment.

4. Genotype in children: there are 9.3% of patients had the homozygous variant CC
at rs28364072 in
FCER2 gene and 1% had homozygous variant TT genotype at
rs242941 in
CRHR1 gene.
5. Children with CC genotype rs28364072 in FCER2 gene has tendency more
allergic symptoms. Interestingly, total serum IgE levels of studied group with
homozygous variant CC are higher than one with
heterozygous TC and
homozygous wild type TT.

6. The correlation between homozygous variant CC rs28364072 in FCER2 gene
and homozygous variant TT rs242941 in
CRHR1 gene with asthma control level
according to GINA and ACT is not established.

7. Children with homozygous variant CC rs28364072 in FCER2 gene is poor
inhaled corticosteroid responsiveness defined by change in the FEV
1 and fraction
exhaled nitric oxide.

SUPERVISOR
Le Thi Minh Huong
Duong Quy Sy
FELLOW
Nguyen Thi Bich Hanh




 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1