Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu hiệu quả điều trị một số tổn thương động mạch vành bằng phương pháp nong bóng có phủ thuốc

Chuyên ngành: Nội tim mạch - 62720141

Họ tên: Nguyễn Minh Hùng

Ngày bảo vệ: 22-04-2019

Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Lân Việt

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên đề tài: “Nghiên cứu hiệu quả điều trị một số tổn thương động mạch vành bằng phương pháp nong bóng có phủ thuốc ”.

Mã số: 62 72 01 41 ; Chuyên ngành: Nội – Tim mạch   

Nghiên cứu sinh: Nguyễn Minh Hùng 

Người hướng dẫn:

          1. GS.TS. Nguyễn Lân Việt;  2. PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng.

Cơ sở đào tạo: trường Đại học Y Hà Nội 

            Những kết luận mới của luận án:

  •       Can  thiệp  bằng bóng phủ thuốc Paclitaxel trong điều trị tái hẹp lại trong Stent và tổn thương động mạch vành nhỏ là phương pháp điều trị có tỷ lệ thành công cao, an toàn và hiệu quả. Thành công về mặt kĩ thuật tiến hành đạt 100%. Thành công về kết quả sau thủ thuật đạt 96,7% . Chưa gặp các biến chứng nặng (Tỷ lệ tử vong là 0%), biến cố tim mạch chính chỉ có là tái can thiệp mạch đích có tỷ lệ 5%, có 2 bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá cao nhẹ và 1 bệnh nhân có tách thành động mạch vành kiểu A .Với thời gian theo dõi trung bình là 22,4 ± 13,41 tháng, tỷ lệ tái can thiệp lại tổn thương đích là 5 %. Tỷ lệ tái hẹp lại trên 50% đường kính lòng mạch là 10,8%. Hiện tượng mất lòng mạch muộn (LLL) là 0,38 ±0,7 mm.  
  •  Một số yếu tố có ảnh hưởng đến mức độ hẹp lại: Khi phân tích hồi quy đơn biến tuyến tính cho thấy các yếu tố ảnh hưởng sau có ý nghĩa thống kê (p<0,05) là bệnh nhân ≥ 70 tuổi, tiền sử rối loạn lipit máu và chiều dài tổn thương mạch máu; Phân tích  mô hình hồi quy đa biến tuyến tính: với biến đầu ra là phần trăm trung bình mức độ hẹp đường kính lòng mạch chỉ có duy nhất 1 biến hay 1 yếu tố chiều dài tổn thương mạch máu là có ý nghĩa thống kê với p< 0,05 (Hệ số hồi quy: 2,11;95% CI: 0,567 tới 3,66); với biến đầu ra là mức độ mất lòng mạch muộn, cũng chỉ có duy nhất yếu tố chiều dài tổn thương mạch máu là có ý nghĩa thống kê với p<0,05 (Hệ số hồi quy: 0,062; 95%CI: 0,015 tới 0,109).

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 (ký, ghi rõ họ tên)

NGHIÊN CỨU SINH

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS OF THE DOCTORAL THESIS

 

Thesis title: “A study on evaluating the effectiveness of drug eluting balloons in treatment of coronary lesions ”.

Code: 62 72 01 41; Specialty: Internal medicine – Cardiology

PhD candidate: Nguyen Minh Hung

Supervisors:

          1. Prof. PhD. Nguyen Lan Viet.

          2. Associate-Prof. PhD. Pham Manh Hung.

Academic Institution: Hanoi Medical University

            New conclusions of the doctoral thesis:

  • The success rate of using paclitaxel-eluting balloon (PEB) angioplasty for treatment of ISR and SVD lesions is high. Besides, it has proved to be safe and effective. The technical success rate was 100%, and the rate of treatment procedural success was 96.7%. No severe complication was observed in this study (the mortality rate was 0%), the only MACE was target lesion revascularization (5%), two patients suffered from mild gastrointestinal hemorrhage, and one patient experienced type A coronary artery dissection. After the mean follow-up period of 22.4-13.41 months, the rate of TLR was 5%. The restenosis with a luminal diameter of ≥50% was 10.8%. LLL was 0.38 ± 0.7 mm
  • Some factors affecting luminal diameter restenosis: The univariate linear regression analysis shows that factors statistically signicantly associated with luminal diameter restenosis (p<0.05) included age >70 years, dyslipidemia and lesion length. Meanwhile, according to the multivariate linear regression analysis, lesion length was the only factor associated with percentage of diameter stenosis (p< 0.05) (regression coefficient: 2.11; 95%CI: 0.567-3.66) and late luminal loss (p<0.05) (regression coefficient: 0.062; 95%CI: 0.015-0.109).

SUPERVISOR

 (Signature & Full name)

PhD CANDIDATE

(Signature & Full name)

 

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1