Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu điều trị phẫu thuật lao cột sống cổ qua đường mổ cổ trước

Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình - 62720129

Họ tên: Nguyễn Xuân Diễn

Ngày bảo vệ: 04-06-2019

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Công Tô

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SỸ

 

Tên đề tài: “Nghiên cứu điều trị phẫu thuật lao cột sống cổ qua        đường mổ cổ trước

Mã số: 62720129; Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình

Nghiên cứu sinh: Nguyễn Xuân Diễn                  Khóa: 34

Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Công Tô

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

 

Những kết luận mới của luận án:

Qua nghiên cứu mô tả tiến cứu 31 bệnh nhân lao cột sống cổ (LCSC) từ 1/1/2015 đến 30/9/2017 và được phẫu thuật lối cổ trước giải ép, cắt thân đốt sống sau đó hoặc chỉ ghép xương mào chậu tự thân hoặc chỉ đặt lồng kéo giãn loại ADDplus   và điều trị thuốc chống lao 12 tháng ở tất cả bệnh nhân. Tuổi trung bình 46,5 ± 15,92 có 24 nam, 7 nữ. Góc gù vùng của cột sống cổ trung bình là 18,90 ± 9,40 ; góc gù cột sống cổ (CL) là 3,030 ± 9,80 ; đặc điểm tổn thương giải phẫu LCSC trên hình ảnh là xẹp 2 thân đốt sống 80,6%, xẹp đĩa đệm 96,8%, tăng mờ mô mềm trước sống, áp xe cạnh sống, ngoài màng cứng, chèn ép tủy sống.

Kết quả chỉnh được gù vùng trung bình 21,570 . So sánh giữa nhóm phẫu thuật chỉ ghép xương còn 5,80 không chỉnh được gù, và kết quả nhóm đặt ADDplus     là -5,190 (p=0,002) một tuần sau mổ. Góc CL một tuần sau mổ là -10,130 ; so sánh 2 nhóm về CL sau mổ không có khác biệt (p=0,604). Không có bệnh nhân nào bị đào thải dụng cụ ADDplus . Kết luận: có thể đặt lồng kéo giãn ADDplus  hiệu quả, an toàn ở LCSC đang hoạt động và đồng thời chỉnh được biến dạng cột sống cổ.

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 

 

NGUYỄN CÔNG TÔ

NGHIÊN CỨU SINH

 

 

NGUYỄN XUÂN DIỄN

 

Tóm tắt tiếng anh:

ABSTRACT OF CURRENT CONCLUSIONS OF THESIS

Thesis: “Research on treatment of anterior cervical spinal tuberculosis surgery

Code: 62720129   ; Specialization in orthopaedic – trauma and plasticity

Research student: Nguyen Xuan Dien          Cours: 34

Professional teacher: Pros.PhD Nguyen Cong To

Training location: Ha Noi medical university

 

Current conclusions of thesis:

We prospectively described 31 patients who had cervical spinal tuberculosis from C2 to C7 and were operated in anterior decompressive corpectomy surgery and then or only crest autograft or applied only ADDplus and antituberculosis drugs therapy 12 months in all patients. Average age 46,5 ± 15,92; with 24 male and 7 female. Deformity of cervical average located kyphosis is 18,90 ± 9,40 and mean cervical lordosis is 3,030 ± 9,80 . Main anatomical lesions of cervical spine on imaging as two - collapsed vertebral bodies 80,6%; narrow of interdisk space 96,8%; increased prevertebral tissue; epidural and paracervical spine abscess; epidural compression; cord compression. Corrected cervical kyphosis is average 21,570 . In Group A (only autograft) is also 5,80 loss of correction. Compare with Group B (only ADDplus ) significant diferrent (p=0.002); CL kyphosis -10,130 compare between two groups (p=0.604) no differrent one week postoperation. No patients with large complication due to crest autograft or ADDplus . Conclusions: we can apply ADDplus in treatment on active cervical spinal tuberculosis surgery safely and effectively and correct cervical spine kyphosis better.

 

                   ASSOC.PROF

 

 

 

 

NGUYEN CONG TO

POSTGRADUATE

 

 

 

 

NGUYEN XUAN DIEN

 

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1