Tên chuyên đề: So sánh hiệu quả kiểm soát áp lực nội sọ bằng muối ưu trương và mannitol ở những bệnh nhân tai biến mạch não có tăng áp lực nội sọ cấp tính
Chuyên ngành:
Hồi sức cấp cứu và chống độc - 62720122
Họ tên: Nguyễn Anh Tuấn
Ngày bảo vệ:
Hướng dẫn 1:PGS.TS. Đặng Quốc Tuấ
Hướng dẫn 2:
PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Tóm tắt tiếng việt:
THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI
CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
- Đánh giá được hiệu quả giảm áp lực nội sọ của cả mannitol 20% và NaCl3% trên bệnh nhân tai biến mạch não, với liều truyền 250 ml trong 20 phút, hai dung dịch đều có tác dụng hạ áp lực nội sọ xuống dưới 25 mmHg với tỉ lệ 73.9% ở nhóm dùng mannitol và 74.2% ở nhóm dùng NaCl3%.
- Khả năng giảm áp lực nội sọ của mannitol tốt hơn NaCl3% trong 30 phút đầu, tuy nhiên thời gian duy trì áp lực nội sọ dưới 25 mmHg của NaCl3% lại dài hơn mannitol (trung bình 150 phút ở nhóm NaCl3% so với 85 phút ở nhóm mannitol).
- Sau khi truyền 120 phút, cả hai dung dịch đều làm tăng áp lực thẩm thấu máu và Na máu có ý nghĩa thống kê. Huyết động của não được cải thiện, thể hiện bằng sự tăng áp lực tưới máu não sau khi truyền và giảm chỉ số PI trên siêu âm doppler xuyên sọ, chứng tỏ trở kháng của mạch máu nội sọ giảm
Tóm tắt tiếng anh:
SUMMARY THE NEW CONCLUSION OF THE TRIAL
- Evaluated the impact of mannitol and NaCl3% on stroke patient. With the dose of 250 ml bolus, Mannitol was able to successfully decrease the intracranial pressure to below 25 mmHg in 73.9% and NaCl3% was successful in 74.2% of the the patient.
- Mannitol appeared to be prior to NaCl3% in the first 30-minute, however, the duration of the intracranial pressure under threshold of 25mmHg in the NaCl3% group was longer than that of the mannitol group (150 minute average in NaCl3% group vs 85 minute in mannitol group)
- Both agents caused the raise in plasma osmolality as well as serum sodium, the difference was significant before and after infusion. The brain hemodynamics was also improved, shown by the increase of cerebral perfusion pressure and the decrease of pulsatility index on Transcranial Doppler, which meant the improvement of brain compliance
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file