Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật ghép mỡ tự thân kiểu Coleman trong tạo hình tổ chức hốc mắt”

Chuyên ngành: Nhãn khoa - 62720157

Họ tên: Phạm Hồng Vân

Ngày bảo vệ: 07-05-2017

Hướng dẫn 1:GS.TS. Trần Thiết Sơn

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Yên

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Những kết luận mới của luận án:

Đây là kỹ thuật mới, lần đầu tiên đượ ứng dụng trong chuyên ngành Nhãn khoa tại Việt Nam, tạo hình trên mắt teo tổ chức hốc mắt sau cắt bỏ nhãn cầu, mức nội nhãn và teo nhãn cầu mất chức năng.

1.     Kết quả phẫu thuật

Lượng mỡ ghép trung bình mỗi mắt 5,51 ± 1,64 ml (2,5 – 11,8), mi trên là 2,14 ± 0,77ml (0,7 – 4,1), mi dưới  0,34 ± 0,43ml (0 – 1.2), hốc mắt là 3,61 ± 1,04 ml (2,0 – 6,5). Lượng mỡ ghép được tính theo phương trình tuyến tính:

Độ lõm mắt = 1.2292399 + 0.8360734 x Thể tích mỡ ghép R=0.13; p=0.009

Độ trũng  mi = 1.991911 + 0.7036182 x Thể tích mỡ ghép R=0.1; p=0.03

Độ lồi mắt tăng trung bình là  4,07 ±  1,89mm (0 – 10mm), Độ đầy mi trên tăng trung bình là 3,90 ± 3,60mm (0 – 15mm). Tỷ lệ thành công của phẫu thuật là 91,53%.

Biến chứng: chảy máu trong mổ 6,78%, phù hốc mắt, khó mở mắt 100%, tiêu mỡ ghép 30 – 40% thể tích.

2. Một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật

- Kết quả phẫu thuật liên quan đến: tiền sử phẫu thuật nhãn cầu ( múc nội nhãn và cắt bỏ nhãn cầu), thời gian phẫu thuật nhãn cầu tính đến thời điểm nghiên cứu ( ≤ 10 năm và trên 10 năm), đặc điểm tổn thương trước phẫu thuật (mức độ trũng  mi, lõm mắt, cạn cùng đồ), có ý nghĩa thống kê.

- Kỹ thuật thực hiện là yếu tố quyết định đến thành công của phẫu thuật. Vô trùng tuyệt đối, bảo đảm sự toàn vẹn của mô mỡ khi lấy mỡ, ghép mỡ thành nhiều khối nhỏ, riêng biệt để tăng bề mặt tiếp xúc giữa mô mỡ ghép và mô nhận, tính toán, ước lượng chính xác thể tích mỡ cần ghép.

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS FROM THE THESIS

New conclusions from the thesis

This is a new technique, applied in the Ophthalmology in Vietnam for the first time. It’s used to reconstruct atrophic orbital structures in cases of the enucleation, evisceration and shrunken eyeballs

1.     Results of operations

The average amount of grafted fat for each eye 5,51 ± 1,64 ml (2,5 – 11,8), upper eyelid 14 ± 0,77ml (0,7 – 4,1), lower lid 0,34 ± 0,43ml (0 – 1.2), socket 3,61 ± 1,04 ml (2,0 – 6,5).

Exophthalmos degrees increased 4,07 ±  1,89mm (0 – 10mm). The thickness of upper eyelids rose3,90 ± 3,60mm (0 – 15mm). The successful rate of operations was 91,53%.

Complications: 6,78% of cases bleeding during operations, swollen orbital structures, 100% of cases getting difficulties in opening eyes. 30-40% of volumes of grafted fat tissues was lost.

2. Some characteristics relating to operations

- Results of operations were statistically related to the history of eyeball surgeries (enucleation and evisceration), the duration after eyeball surgeries (≤ 10 years and over 10 years), lesions before operations (grades of sulcus defect, enopthalmos, contracted socket).

- Operating techniques are key factors for successful operations. They are thorough asepsis, intact grafted fat tissues after the harvest, small and individual parcels of fat infiltrated to maximize the surface area of contact between the newly transplantedfattissues and the recipient tissues, exact calculation and estimation of fat graft volumes.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1