Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng/sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

Chuyên ngành: Gây mê hồi sức - 62720121

Họ tên: Trần Xuân Thịnh

Ngày bảo vệ: 03-10-2017

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Trịnh Văn Đồng

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Hồ Khả Cảnh

Tóm tắt tiếng việt:

TRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng/sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng”.

Chuyên ngành:  Gây mê Hồi sức                          Mã số: 62 72 01 21

Họ và tên NCS: Trần Xuân Thịnh                        Khóa : 30

Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Trịnh Văn Đồng     2. PGS.TS. Hồ Khả Cảnh  

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

- Nồng độ procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng nặng/sốc nhiễm khuẩn cao nhất tại thời điểm sau phẫu thuật và giảm dần trong quá trình điều trị. Procalcitonin có mối tương quan thuận mức độ trung bình với CRP nhưng không tương quan với nhiệt độ và bạch cầu. Ở các bệnh nhân sống sót, procalcitonin giảm nhanh hơn so với CRP nên procalcitonin phù hợp hơn để tiên lượng và theo dõi đáp ứng điều trị sau can thiệp phẫu thuật.

- Nồng độ procalcitonin tại thời điểm ban đầu sau phẫu thuật có giá trị thấp trong tiên lượng biến chứng và tử vong, nhưng độ thanh thải procalcitonin sau 48 giờ (giảm <50%) và sau 7 ngày (giảm <80%) có giá trị tốt trong tiên lượng biến chứng và tử vong.

- Độ thanh thải procalcitonin sau 48 giờ và sau 7 ngày có giá trị tiên lượng tương đương với giá trị tiên lượng của độ thanh thải lactat sau 48 giờ và các thang điểm APACHE II và SOFA, nhưng cao hơn có ý nghĩa so với độ thanh thải lactat sau 7 ngày. Chỉ có độ thanh thải procalcitonin sau 48 giờ và sau 7 ngày là các yếu tố độc lập có giá trị tiên lượng tử vong và biến chứng sau phẫu thuật trong phân tích hồi quy đa biến. 

Cán bộ hướng dẫn

 

 

 

 

 

PGS.TS. Trịnh Văn Đồng    PGS.TS. Hồ Khả Cảnh

Hà Nội, ngày 09/08/2017

Nghiên cứu sinh

 

 

 

 

Trần Xuân Thịnh

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

THE NEW MAIN SCIENTIFIC CONTRIBUTION OF THE THESIS

Name of thesis: "Evaluation the serum levels of procalcitonin and the prognostic value of procalcitonin in patients with sepsis/septic shock after intra-abdominal sepsis surgery"

Specialty: Anesthesia and Reanimation      Code: 62 72 01 21

Full name:       Tran Xuan Thinh                Coure: 30th

Full name of supervisors:  1. A. Pr. Trinh Van Dong   2. A. Pr. Ho Kha Canh      

Training facility:                Ha Noi Medical University

Summary of new main scientific contribution of the thesis:

- The serum procalcitonin levels in patients with intra-abdominal sepsis/septic shock were highest on admission in ICU after surgery and decreased in the following days. Correlation coefficient between procalcitonin and CRP was determined as moderate. However, there was no significant correlation between procalcitonin and temperature as well as white blood cell. In patients without complications, the levels of procalcitonin declined more rapidly than the levels of CRP, so procalcitonin showed a more favorable kinetic profile than CRP to predict the clinical outcome.

- The change of procalcitonin concentration reflected as procalcitonin clearance aſter 48 hours (<50%) and 7 days (<80%) from baseline, but not the baseline concentration, were associated with prediction of complications and mortality in patients with abdominal sepsis/septic shock.

- The prognostic values of procalcitonin clearance after 48 hours and after 7 days were as good as the prognostic values of APACHE II and SOFA score and lactate clearance after 48 hours but were significantly higher compared with lactate clearance after 72 hours.

- The procalcitonin clearance after 48 hours <50%, and after 7 days <80%, rather than absolute initial procalcitonin concentration, were the independent prognostic factors of mortality and postoperative complications in the multivariate regression analysis.

 

        Name of supervisors

 

 

 

 

A.Pr. Trinh Van Dong   A.Pr. Ho Kha Canh

Hanoi, 09/08/2017.

Name of PhD candidate

 

 

 

Tran Xuan Thinh

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1