Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, yếu tố liên quan và kết quả điều trị ung thư da tế bào vảy bằng phẫu thuật

Chuyên ngành: Da liễu - 62720152

Họ tên: Vũ Thái Hà

Ngày bảo vệ: 12-11-2018

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Văn Thường

Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Sỹ Hóa

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

 

Tên đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, yếu tố liên quan và kết quả điều trị ung thư da tế bào vảy bằng phẫu thuật

Chuyên ngành: Da liễu    Mã số: 62720152

Nghiên cứu sinh: Vũ Thái Hà

Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Thường          2.TS. Nguyễn Sỹ Hóa

Cơ sở đào tạo: Trường đại học Y Hà Nội.

Những kết luận mới của luận án:

Các bệnh da viêm mạn tính có trước đó làm tăng nguy cơ mắc ung thư da biểu mô vảy lên đến 44,95 lần. Hút thuốc lào và ăn trầu làm tăng nguy cơ mắc UTDTBV lên tương ứng là 21 và 4,95 lần. Không thấy mối liên quan với ánh sáng mặt trời, HPV và hóa chất. Những bệnh nhân có tiền sử bệnh hen được điều trị bằng thuốc đông y có thể liên quan đến nhiễm asenic mạn tính và tăng nguy cơ xuất hiện nhiều thương tổn ung thư da cùng một lúc và xuất hiện thương tổn ung thư mới. UTDBMV quanh móng khó chẩn đoán, cần làm sinh thiết nhiều lần để chẩn đoán và đều xuất hiện ở ngón tay cái. 8/10 bệnh nhân tử vong do bệnh đều thấy sự có mặt của bạch cầu ái toan và vắng mặt bạch cầu lympho. Điều này gợi ý sự có mặt của bạch cầu ái toan và không có mặt bạch cầu lympho  trên mô bệnh học có lẽ làm tăng nguy cơ tử vong. Phẫu thuật Mohs kiểm soát tốt các thương tổn ung thư vùng mặt với 1/12 bệnh nhân tái phát sau phẫu thuật, không có bệnh nhân tử vong hoặc di căn sau phẫu thuât. Những thương tổn lớn trên 2 cm đường kính mặc dù đã cắt rộng cách bờ trên 0,5cm vẫn có 6/49 bệnh nhân tái phát. Do vậy, cần xét nghiệm bờ diện cắt sau khi cắt rộng với những thương tổn lớn.

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 (ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

PGS.TS. Nguyễn Văn Thường

NGHIÊN CỨU SINH

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Vũ Thái Hà

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF UPDATED RESEARCH OUTCOMES

OF THE Ph.D DISSERTATION

 

CLINICAL, PARA-CLINICAL MANIFESTATIONS, AND RELATED FACTORS, AND TREATMENT OUTCOMES FOR PATIENTS WITH SQUAMOUS CELL CARCINOMA BY SURGERY INTERVENTION

 

Major: Dermatology                                            Educational code: 627220152

Ph.D student:       Thai Ha Vu

Supervisors:         1. Ass. Prof. Dr Van Thuong Nguyen                 2. Dr. Sy Hoa Nguyen

Institution: Hanoi Medical University

Updated research outcomes:

The research found significant results that patients with previously acquired chronic skin diseases are likely high risk of squamous cell carcinoma 44.95 times than others. Lower lip’s lesions were also found related to lifestyle habit of smoking pipe tobacco and eating betel higher incidence of 21 and 4.95 respectively. Furthermore, sun light related factors, HPV, and chemicals were investigated have no relationship with squamous cell carcinoma. Notably, patients with variety of lesions in covered areas were found relationship with chronic arsenic poisoning and asthmatic patients using traditional medicines. The outcomes also indicate that the lesions appeared on fingers, especially on thumbs, need to be strictly supervised and biopsied as soon as possible due to eliminate squamous cell carcinoma. The appearance of eosinophilia and the absence of lymphocytes on pathology suggest the high risk of metastasis and mortality. Finally, the Mohs surgery was found a significant intervention for controlling patients with facial squamous cell carcinoma by checking the cutting edge of huge and ulcer lesions.

             Supervisor

                             Ph.D student

 

 

 

 

 

Ass. Prof. Dr Van Thuong Nguyen

 

 

 

 

                       

                             Vu Thai Ha

       

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1