Tên chuyên đề: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi qua ổ phúc mạc đặt lưới nhân tạo điều trị thoát vị bẹn tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
Chuyên ngành:
Ngoại tiêu hóa - 62720125
Họ tên: Đỗ Mạnh Toàn
Ngày bảo vệ: 28-05-2019
Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Đức Tiến
Hướng dẫn 2:
PGS.TS. Trịnh Văn Tuấn
Tóm tắt tiếng việt:
THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI
CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi qua ổ phúc mạc đặt lưới
nhân tạo điều trị thoát vị bẹn tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức”
Mã số: 62720125; Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa.
Nghiên cứu sinh: ĐỖ MẠNH TOÀN
Người hướng dẫn: 1.PGS.TS. Nguyễn Đức Tiến. 2.PGS.TS. Trịnh Văn Tuấn.
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội.
Những kết luận mới của luận án:
1. Chỉ định mổ và ứng dụng phẫu thuật TAPP
Chỉ định mổ: phẫu thuật nội soi qua ổ phúc mạc đặt lưới nhân tạo điều trị thoát
vị bẹn có thể áp dụng điều trị cho hầu hết các kiểu thoát vị bẹn ở người lớn.
Phương pháp vô cảm: gây mê nội khí quản (100%).
Kỹ thuật mổ gồm 6 bước. Bước 1: sử dụng 03 trocar (97,9% BN), 04 trocar
(2,1% BN); bước 2: bộc lộ vùng bẹn bên thoát vị và xác định các mốc giải phẫu
(100% BN); bước 3: tạo khoang ngoài phúc mạc vùng bẹn (100% BN); bước 4:
xử lý bao thoát vị bằng cách kéo vào ổ bụng (86,3% BN), cắt ngang cổ bao
(13,7% BN); bước 5: đặt và cố định lưới nhân tạo bằng Protack (60,0% BN),
khâu cố định (15,8% BN), không cố định (24,2% BN); bước 6: đóng phúc mạc
vùng bẹn bằng chỉ tiêu, khâu vắt (100,0% BN).
2. Kết quả phẫu thuật TAPP.
Tỷ lệ thành công của phẫu thuật là 100%; không có trường hợp chuyển đổi
phương pháp mổ; không có tử vong. Thời gian phẫu thuật trung bình cho TVB
một bên là 107,6 ± 32,2 phút, hai bên là 172,2 ± 68,3. Sau mổ chủ yếu đau vừa
và đau nhẹ. Tai biến trong mổ 2,2%. Biến chứng sớm 12,6%. Thời gian phục hồi
sinh hoạt trung bình 4,7 ± 2,0 ngày. Thời gian nằm viện trung bình 4,9 ± 1,8
ngày. Biến chứng xa 12,1%. Kết quả sớm: tốt 85,3%, khá 4,2%, trung bình
10,5%, kém 0%. Kết quả xa: tốt 85,7%, khá 8,8%, trung bình 3,3%, kém 2,2%.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(ký, ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Nguyễn Đức Tiến
PGS.TS. Trịnh Văn Tuấn
NGHIÊN CỨU SINH
(ký, ghi rõ họ tên)
Đỗ Mạnh Toàn
Tóm tắt tiếng anh:
NEW CONTRIBUTIONS OF THE THESIS
Name of the study: “Application of laparoscopic TAPP on inguinal hernia
treatment with artificial mesh in Viet Duc Hospital”.
Code: 62720125 |
Major: Surgical Gastroenterology |
Doctoral candidate: DO MANH TOAN |
Thesis advisors: |
1. Assoc.Prof-D.M. Nguyen Duc Tien. |
2. Assoc.Prof-D.M. Trinh Van Tuan.
Educational Institution: Ha Noi Medical University
New conclusion of the study
1. Surgical indication and application of TAPP procedure
Surgical indication: Laparoscopic transabdominal pre-peritoneal
procedure can be used to treat most inguinal hernia types in adults.
Anesthetization: 100% general endotracheal anesthesia
Laparoscopic TAPP procedure included 6 steps. Step 1: we used 3 trocars
in 97.9 % cases and 4 trocars in 2.1 % cases; step 2: expose the inguinal area
with hernia and determined anatomical landmark (100.0%); step 3: create the
preperitoneal space on the hernia side (100.0%); step 4: the hernia sacs were
retracted into the abdomen cavity in 86.3 % and were cut at internal inguinal
ring level in 13.7 %; step 5: the mesh was fixed by sutures and tacks in 15.8 %
and 60.0 % respectively and in the rest 24.2 % cases the mesh was left unfixed;
step 6: peritoneal closure using running absorbable suture was performed in all
patients.
2. Postoperative results of TAPP procedure
The procedure was applied sucessfully in 100% cases with no operative
conversion and no perioperative fatality . The mean operation time was 107.6 ±
32.2 minutes for one lateral inguinal hernia case and 172.2 ± 68.3 minutes for
one bilateral inguinal hernia case. Postoperative pain was mostly medium and
mild. Intraoperative complication rate was 2.2%. Early postoperative
complication rate was 12.6 %. Timing of return to normal daily activity
averaged 4.7 ± 2.0 days. Postoperative hospital stay was 4.9 ± 1.8 days on
average. Long term complications were observed in 12.1% case. Short term
postoperative results were classified as very good in 85.3%; good in 4.2%;
medium in 10.5% and bad in 0% cases. Access long term result of TAPP: very
good – 85.7%. good - 8.8%. medium - 3.3%. bad - 2.2%.
THESIS ADVISOR
(Signature, full name)
Assoc.Prof-D.M. Nguyen Duc Tien
Assoc.Prof-D.M. Trinh Van Tuan
DOCTORAL CANDIDATE
(Signature, full name)
Do Manh Toan
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file