Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, tình trạng miễn dịch và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em tại bệnh viện Nhi trung ương

Chuyên ngành: Nhi khoa - 62720135

Họ tên: Phạm Ngọc Toàn

Ngày bảo vệ: 04-06-2019

Hướng dẫn 1:GS.TS. Lê Thanh Hải

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Lê Thị Minh Hương

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, tình trạng miễn dịch và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em tại bệnh viện Nhi trung ương”

Mã số:62720135;  Chuyên ngành: Nhi khoa

Nghiên cứu sinh:Phạm Ngọc Toàn

Người hướng dẫn: 1.GS.TS. Lê Thanh Hải    2.PGS.TS. Lê Thị Minh Hương

Cơ sở đào tạo: Đại học Y Hà nội

Những kết luận mới của luận án:

  1. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng của VP tái nhiễm ở trẻ em:

Tuổi trung bình là: 13,34± 8,65 tháng; Đa số trẻ dưới 12 tháng tuổi chiếm 62,1%; Trẻ trai gặp nhiều hơn trẻ gái, tỉ lệ nam/nữ là 1,8;  trẻ sống ở nông thôn chiếm 70,3%; Số đợt viêm phổi tái nhiễm trung bình là 3,7±1,6; nhóm VP tái nhiễm từ 3-5 đợt chiếm 62,1%

Đặc điểm lâm sàng: sốt, ho, thở nhanh và ran ở phổi.

Các triệu chứng ngoài phổi thường găp nhất là còi xương (60,7%), suy dinh dưỡng (19,3%) và tình trạng thiếu máu (45,5%).

Vi khuẩn phân  lập được từ dịch tỵ hầu chiếm 27,6%. Chủ yếu là VK gram âm (65%), VK gram dương (20%), VK không điển hình (15%).

60% bệnh nhân dương tính với các virut: Rhinovirus (37,2%), Adnovirus (16,6%). Có  20% bệnh nhân bị đồng nhiễm.

  1. Tình trạng miễn dịch trong VP tái nhiễm

Tỉ lệ giảm IgA (5,5%), IgG (4,1%), IgM (4,1%); Tỉ lệ giảm IgG1 (2,1%); IgG2 (2,1%), IgG3 (2,8%), IgG4 (14,5%); Tỉ lệ giảm CD3 (21,4%), CD4 (26,9%), CD8 (10,3%),CD19 (2,8%) và CD56 (5,5%).

8,3% bệnh nhân có tình trạng suy giảm miễn dịch, chủ yếu SGMD dịch thể

  1. Các yếu tố liên quan tới VP tái nhiễm:

Phơi nhiễm khói thuốc lá, SHH sau sinh, thở máy, còi xương, SDD, tiền sử dị ứng và gia đình có trên 2 con là những yếu tố liên quan đến viêm phổi tái nhiễm với nguy cơ cao

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1

 

 

 

 

GS.TS. Lê Thanh Hải

NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2

 

 

 

 

PGS.TS. Lê Thị Minh Hương

NGHIÊN CỨU SINH

 

 

 

 

Phạm Ngọc Toàn

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

BRIEF INFORMATION ABOUT NEW CONCLUSIONS OF

PhD THESIS

Title :“Study on characteristics of clinical epidemiology, immune status and risk factors related to recurrent pneumonia in children at the National Children’s Hospital

PhD student: Pham Ngoc Toan           PhD course: 32

Code: 62720135;                                Speciality: Pediatrics

Supervisor: 1.Prof. Le Thanh Hai       2.Asso Prof. Le Thi Minh Huong.

Training institution: Hanoi Medical University

New conclusion of the thesis:

  1. Characteristics of clinical, subclinical epidemiology of recurrent pneumonia in children:

Age average: 13,34± 8,65 months; Major is children under 12 months (62.1%); 

Number of boys more than girls; Gender rate (Boy/girl):1,8; Children in remote/rural area accounted for 70.3%;

The average number of recurrent pneumonia episodes was 3.7 ± 1.6; group of recurrent pneumonia 3-5 times accounted for 62.1%

Clinical characteristics: fever, cough, rapid breathing and rales in the lungs.The other common symptoms are rickets (60.7%), malnutrition (19.3%) and anemia (45.5%).

Bacteria isolated from cholera accounted for 27.6%. Mainly gram negative bacteria (65%), gram positive bacteria (20%), atypical bacteria (15%). 60% of patients were positive for the virus: Rhinovirus (37.2%), adnovirus (16.6%). 20% of patients are co-infected.

  1. Immune status in recurrent pneumonia

The reduction of IgA (5.5%), IgG (4.1%), IgM (4.1%); IgG1 reduction rate (2.1%); IgG2 (2.1%), IgG3 (2.8%), IgG4 (14.5%); The reduction of CD3 (21.4%), CD4 (26.9%), CD8 (10.3%), CD19 (2.8%) and CD56 (5.5%).

8.3% of patients have immunodeficiency, mainly humoral immunity deficiency

  1. Factors associated with recurrent pneumonia

Factors associated with recurrent pneumonia include: rural children, respiratory distress after birth, exposure to tobacco smoke, rickets, malnutrition and families with more than two children

SUPERVISOR 1

 

 

 

Prof. Le Thanh Hai

SUPERVISOR 2

 

 

 

Asso Prof. Le Thi Minh Huong

PhD Student

 

 

 

Pham Ngoc Toan, MD.

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1