Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và hiệu quả can thiệp về 6 nhiệm vụ của cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tại Hải Dương

Chuyên ngành: Phục hồi chức năng - 62720166

Họ tên: Phạm Thị Cẩm Hưng

Ngày bảo vệ: 26-06-2019

Hướng dẫn 1:GS.TS. Cao Minh Châu

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Phạm Thị Nhuyên

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên đề tài: “Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và hiệu quả can thiệp về 6 nhiệm vụ của cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tại Hải Dương"

Nghiên cứu sinh: Phạm Thị Cẩm Hưng

Mã số: 62720165                      Chuyên ngành: Phục hồi chức năng                                 

Người hướng dẫn: 1. GS. TS. Cao Minh Châu       2.  PGS. TS. Phạm Thị Nhuyên

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

- Luận án đã đưa ra thực trạng về kiến thức, thái độ, thực hành về 6 nhiệm vụ của cộng tác viên (CTV) phục hồi chức năng cộng đồng: 33,3% CTV kiến thức kém, 65,2 % CTV kiến thức trung bình, 90% CTV thái độ trung bình, tốt; 81,3% CTV thực hành không đạt.

- Đã xác định được một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về 6 nhiệm vụ của CTV: Trình độ của CTV, thời gian tham gia CTV trên 5 năm, CTV được tập huấn Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng (PHCNDVCĐ), CTV  kết hợp làm việc nhóm,  CTV báo cáo  theo định kỳ có kiến thức, thái độ, thực hành tốt hơn; CTV có kiến thức đạt có thái độ đạt cao gấp 7,21 lần, thực hành đạt cao gấp 4,37 lần. CTV có thái độ đạt thì thực hành đạt cao gấp 4,67 lần; 100% CTV có đề xuất tập huấn định kỳ; 99% CTV đề xuất hỗ trợ kinh phí, 84,1% ý kiến CTV cần dành nhiều thời gian tham gia PHCNDVCĐ;

- Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành về 6 nhiệm vụ của CTV: Giảm tỉ lệ CTV kiến thức kém (28,8%), tăng tỷ lệ CTV có kiến thức trung bình 16,2% và kiến thức tốt (12,7%); giảm CTV có thái độ kém và trung là 8,6% và 16,8% , tăng 25,6% cộng tác viên có thái độ tốt;  giảm tỉ lệ CTV thực  hành không đạt 36,7%, tăng tỉ lệ CTV thực hành đạt và  tốt 30,0% và 6,7%.

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

(ký, ghi rõ họ tên)

NGHIÊN CỨU SINH

(ký, ghi rõ họ tên)

 

GS. TS. Cao Minh Châu

PGS. TS. Phạm Thị Nhuyên                              Phạm Thị Cẩm Hưng

SUMMARY  OF NEW CONCLUSIONS

OF THE DOCTORAL THESIS

Title: “Real situation of knowledge, attitude, practice and effectiveness of intervention in 6 tasks of community-based rehabilitation Volunteers in Hai Duong"

Doctoral candidate Pham Thi Cam Hung

Code: 62720165                                                      Major: Rehabilitation

Advisors: 1. Prof. PhD. Chau Cao Minh     2. Assoc. Prof. PhD. Nhuyen Pham Thi

Institute: Hanoi Medical University

The new conclusions of the doctoral thesis:

- The doctoral thesis has given the status of knowledge, attitude and practice in 6 tasks of Community-Based Rehabilitation volunteers' (CBR volunteers): the volunteers  having poor knowledge account for 33.3%, averaged knowledge is about 65.2%; while the volunteers  with averaged attitude and good attitude make up 90%; the volunteers with under standardized practice is about 81.3%.

- Identified some factors relating to knowledge, attitude  and practice in 6 tasks of CBR volunteers: The education level of CBR volunteers, experience in CBR program over 5 years, CBR volunteers were trained for CBR, team-work skill, the volunteers who make reports have better knowledge, attitude and practice; the CBR volunteers having standardized knowledge would have standardized attitude which is 7.21 times higher than others and also gain attained practice 4.37 times higher  than people with unstandardized knowledge. The volunteers have standardized attitudes would have standardized practice 4.67 times higher than those having an unstandardized attitude; 100% of CBR volunteers proposed the regular training courses; 99% of CBR volunteers proposed financial support, 84.1% of CBR volunteers commented that they need to spend more time participating in CBR.

- The effectiveness of interventions is to improve knowledge, attitude and practice in 6 tasks of CBR volunteers: Reduce the rate of CBR volunteers’ having poor knowledge (28.8%), increase the percentage of CBR volunteers with averaged knowledge of 16.2% and good knowledge (12.7%); reduce CBR volunteers with low and middle attitudes of 8.6% and 16.8% respectively, increase the number of CBR volunteers with good attitude to 25.6%; decrease the rate of CBR volunteers having unstandardized practice to 36.7%, raise the percentage of Volunteers with standardized practice and  good practice up to 30.0% and 6.7% respectively.

          ADVISOR                                             DOCTORAL CANDIDATE

     (Sign and write full name)                                  (Sign and write full name)

GS. TS. Cao Minh Châu

PGS. TS. Phạm Thị Nhuyên                              Phạm Thị Cẩm Hưng

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY  OF NEW CONCLUSIONS

OF THE DOCTORAL THESIS

Title: “Real situation of knowledge, attitude, practice and effectiveness of intervention in 6 tasks of community-based rehabilitation Volunteers in Hai Duong"

Doctoral candidate Pham Thi Cam Hung

Code: 62720165                                                      Major: Rehabilitation

Advisors: 1. Prof. PhD. Chau Cao Minh     2. Assoc. Prof. PhD. Nhuyen Pham Thi

Institute: Hanoi Medical University

The new conclusions of the doctoral thesis:

- The doctoral thesis has given the status of knowledge, attitude and practice in 6 tasks of Community-Based Rehabilitation volunteers' (CBR volunteers): the volunteers  having poor knowledge account for 33.3%, averaged knowledge is about 65.2%; while the volunteers  with averaged attitude and good attitude make up 90%; the volunteers with under standardized practice is about 81.3%.

- Identified some factors relating to knowledge, attitude  and practice in 6 tasks of CBR volunteers: The education level of CBR volunteers, experience in CBR program over 5 years, CBR volunteers were trained for CBR, team-work skill, the volunteers who make reports have better knowledge, attitude and practice; the CBR volunteers having standardized knowledge would have standardized attitude which is 7.21 times higher than others and also gain attained practice 4.37 times higher  than people with unstandardized knowledge. The volunteers have standardized attitudes would have standardized practice 4.67 times higher than those having an unstandardized attitude; 100% of CBR volunteers proposed the regular training courses; 99% of CBR volunteers proposed financial support, 84.1% of CBR volunteers commented that they need to spend more time participating in CBR.

- The effectiveness of interventions is to improve knowledge, attitude and practice in 6 tasks of CBR volunteers: Reduce the rate of CBR volunteers’ having poor knowledge (28.8%), increase the percentage of CBR volunteers with averaged knowledge of 16.2% and good knowledge (12.7%); reduce CBR volunteers with low and middle attitudes of 8.6% and 16.8% respectively, increase the number of CBR volunteers with good attitude to 25.6%; decrease the rate of CBR volunteers having unstandardized practice to 36.7%, raise the percentage of Volunteers with standardized practice and  good practice up to 30.0% and 6.7% respectively.

          ADVISOR                                             DOCTORAL CANDIDATE

     (Sign and write full name)                                  (Sign and write full name)

GS. TS. Cao Minh Châu

PGS. TS. Phạm Thị Nhuyên                              Phạm Thị Cẩm Hưng

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1