Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nguyên nhân tử vong do một số bệnh tim mạch và biện pháp cải thiện chất lượng thống kê tử vong tại trạm y tế xã ở tỉnh Bắc Ninh và Hà Nam

Chuyên ngành: Y tế công cộng - 62720301

Họ tên: Trần Quốc Bảo

Ngày bảo vệ: 24-07-2019

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Trần Ngoan

Hướng dẫn 2: TS. Tô Thanh Lịch

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên đề tài: “Nguyên nhân tử vong do một số bệnh tim mạch và biện pháp cải thiện chất lượng thống kê tử vong tại trạm y tế xã ở tỉnh Bắc Ninh và Hà Nam”

Mã số: 62720301;     Chuyên ngành: Y tế công cộng

Nghiên cứu sinh: Trần Quốc Bảo

Người hướng dẫn:  1. PGS.TS. Lê Trần Ngoan     2. TS. Tô Thanh Lịch

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

Nghiên cứu vận dụng phương pháp thiết kế nghiên cứu hồi cứu các trường hợp tử vong và đánh giá hiệu quả can thiệp bằng tập huấn tại cộng đồng để hoàn thành hai mục tiêu là 1) Phân tích nguyên nhân tử vong do một số bệnh tim mạch trong cộng đồng tỉnh Bắc Ninh và Hà Nam cho giai đoạn 2005 - 2015; 2) Đánh giá độ phù hợp, chính xác của thống kê nguyên nhân tử vong do bệnh tim mạch và hiệu quả tập huấn để cải thiện chất lượng thống kê nguyên nhân tử vong tại 30 trạm y tế xã tỉnh Hà Nam năm 2015-2016.

Thực trạng tử vong do bệnh tim mạch được mô tả chi tiết cho 6 nhóm nguyên nhân theo ICD-10. Số liệu đã được phân tích cho giai đoạn 11 năm  tại hai tỉnh và tính tỷ suất tử vong chuẩn hóa theo tuổi theo phương pháp chuẩn hóa trực tiếp. Có 2.359 trường hợp tử vong do trạm y tế xã thống kê đã được điều tra bằng “phỏng vấn chẩn đoán nguyên nhân tử vong –verbal autopsy” để kết luận nguyên nhân tử vong.

Kết quả phân tích ở hai tỉnh giai đoạn 2005-2015 cho thấy: tại tỉnh Hà Nam, trong tổng số 32.528 trường hợp tử vong được thống kê có 11.212 là do các bệnh tim mạch, chiếm 34,5% số tử vong do mọi nguyên nhân. Tại tỉnh Bắc Ninh có 10.790 trong 32.292 trường hợp tử vong là do các bệnh tim mạch, chiếm 33,4% tổng số tử vong do mọi nguyên nhân. Từ 2005 đến 2015, bệnh tim mạch đã tăng liên tục, gợi ý bệnh này tiếp tục là nguyên nhân nguy hiểm nhất trong nhiều thập niên tới ở nước ta. Tử vong do bệnh mạch máu não chiếm tỷ lệ lớn nhất (65%) trong số tử vong do bệnh tim mạch, vì vậy dự phòng và kiểm soát bệnh mạch máu não cần là ưu tiên hàng đầu.

Đánh giá độ phù hợp và chính xác của thống kê tử vong của 30 trạm y tế xã so với kết quả chẩn đoán bằng “Phỏng vấn chẩn đoán nguyên nhân tử vong” cho thấy trạm y tế xã đã thống kê được 96,6% số tử vong. Thống kê nguyên nhân tử vong do nhóm bệnh tim mạch đạt độ chính xác, phù hợp cao với kappa = 0,745; độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính và âm tính tương ứng là 82%, 92%, 83% và 91%. Thống kê nguyên nhân tử vong do bệnh mạch máu não có độ chính xác, phù hợp cao với kappa=0,73; độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính, âm tính tương ứng là 78%, 94%, 82% và 92%.

Tập huấn đã cải thiện chất lượng thống kê nguyên nhân tử vong của trạm y tế xã đối với nhóm các bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, suy tim và bệnh tim thiếu máu cục bộ.

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF NEW CONTRIBUTIONS OF THE DOCTORAL THESIS

Thesis Title: Cause of deaths due to cardiovascular diseases and measures to improve the quality of death reporting at commune health stations in Bac Ninh and Ha Nam provinces

Code: 62720301;              Major Field: Public Health

Name of PhD Candidate: Tran Quoc Bao

Supervisors:  1. Assoc Prof. Dr Le Tran Ngoan      2. Dr. To Thanh Lich

Training Institution: Ha Noi Medical University

Main findings of the thesis:

The study applied retrospective - descriptive design and community based intervention to investigate death cases in Ha Nam and Bac Ninh provinces. It achieved two objectives: 1) to analyze the cause of deaths due to cardiovascular diseases in community of Ha Nam and Bac Ninh provinces for the period 2005-2015; and 2) to evaluate the agreement and accuracy of reporting cause of deaths due to cardiovascular diseases and the effectiveness of training to improve the quality of reporting cause of deaths at 30 commune health stations of Ha Nam province in 2015-2016.

The mortality of cardiovascular diseases was described in 6 sub-groups/diseases in ICD10. The data was also analyzed by time trend over 11 years and mortality age standardized rates were calculated applying direct standardized method. Verbal autopsy method was used to diagnose cause of deaths for 2.359 death cases reported by commune health stations.

In period 2005-2015, in Ha Nam province, numbers of deaths due to cardiovascular disease were 11.212, accounting for 34.5% of total deaths reported (32.528 cases). In Bac Ninh there were 10.790 cardiovascular disease deaths, accounting for 33.4% of total 32.292 deaths reported. From 2005 to 2015, cardiovascular disease had increased steadily, suggesting that these diseases continue to be the most dangerous causes in coming decades. Of cardiovascular deaths, the number of deaths from cerebrovascular disease accounted for the largest proportion (65%), so prevention and control of cerebrovascular disease should be a top priority.

Evaluation of death reporting compared to verbal autopsy showed that 30 commune health stations had reported 96.6% of death cases. Cause of deaths diagnosed by commune health stations had high agreement and accuracy for cardiovascular diseases (kappa = 0,745; sensitivity, specificity and positive and negative predictive values were 82%, 92%, 83% and 91% respectively) and cerebrovascular diseases (kappa = 0,73; sensitivity, specificity and positive and negative predictive values were 78%, 94%, 82% and 92% respectively).

Training health staff had significantly improved the quality of reporting cause of death of commune health station for cardiovascular diseases, cerebrovascular diseases, heart failure and ischemic heart diseases.

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1