Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị của sinh thiết cắt xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán các tổn thương dạng u ở phổi

Chuyên ngành: Nội hô hấp - 62720144

Họ tên: Đoàn Thị Phương Lan

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Ngô Quý Châu

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

 

Những kết luận mới của luận án

  1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các tổn thương dạng u ở phổi
  • Triệu chứng lâm sàng hay gặp: đau ngực và ho.
  • U nhỏ nhất 9 x 9mm, lớn nhất 70 x 50mm, trung bình 23 x 28mm.
  • Vị trí u thường gặp: thuỳ trên 2 bên.

2. Giá trị chẩn đoán của kỹ thuật

  • 104 BN được sinh thiết 128 lượt. Độ sâu sinh thiết lớn nhất 70mm, trung bình 25mm.
  • 99,2% lượt sinh thiết lấy được bệnh phẩm; 99,2% lấy được bệnh phẩm xét nghiệm tế bào, 97,7% lấy được bệnh phẩm xét nghiệm mô bệnh.
  • Sinh thiết chẩn đoán: 65 trường hợp ung thư, 5 u nấm, 3 u thần kinh, 1 u lao. Ung thư típ biểu mô tuyến nhiều nhất 61 bệnh nhân.
  • Tính trên số lượt sinh thiết kỹ thuật có tỉ lệ chẩn đoán đúng 91,3%, độ nhậy 86,5%, độ đặc hiệu 98,1%, giá trị dự đoán dương tính 98,5%, giá trị dự đoán âm tính 83,9%.
  • Tính trên BN nghiên cứu độ nhậy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính, xác xuất chẩn đoán đúng của kỹ thuật tương ứng là 92,6%, 97,1%, 98,5%, 87,2%, 94,2%.
  • Phù hợp chẩn đoán típ mô bệnh học trong nhóm ung thư 92,3%.
  • Phù hợp chẩn đoán  mô bệnh học trong  nhóm không ung thư là 23,1%.
  • Tỉ lệ tai biến: 21,9%. Tràn khí màng phổi:14,8%, ho máu 7,8%. Tràn máu màng phổi 0,8%.

3. Chẩn đoán giai đoạn TNM ở nhóm bệnh nhân ung thư phổi theo phân loại UICC/AJCC 2009

  • Chẩn đoán giai đoạn TNM trước mổ 65 BN ung thư: giai đoạn Ia, Ib, IIa, IIb, IIIa tương ứng là 56,9%; 15,4%; 4,6%; 6,2%; 16,9%.
  • Chẩn đoán giai đoạn TNM sau mổ: giai đoạn Ia, Ib, IIa, IIb, IIIa, IIIb, IV tương ứng là 53,6%; 14,5%; 15,9%; 1,4%; 10,1%, 1,4%; 2,9%.
  • Đối chiếu trước và sau mổ phù hợp chẩn đoán 43,8%.

       

Tóm tắt tiếng anh:

BRIEF INFORMATION ON NEW FINDINGS OF PHD THESIS

 

The new conclusions of the thesis:

  1. Clinical manifestations, paraclinical characters of tumoral lesions in the lung
  • The common clinical manifestations were chest pain and cough.
  • Lesion sizes ranged from 9 x 9mm to 70 x 50mm with a median size of 23 x 28mm.
  • Lesions were most commonly located on two upper lobes.
  1. Diagnostic value of the lung biopsy under CT scan guidance with Tru-cut needle
  • 128 biopsies were  performed on 104 patients .
  • 99.2% of biopsies were technically successful with specimens for cytology examination, 97.7% of biopsies obtained good specimens for histological examination.
  • Transthoracic biopsy under CT scan guidance with the Tru-cut needle diagnosed 65 cases of cancer, 5 aspegillomas, 3 neurinomas and 1 tuberculoma. In 65 cancer patients there were 61  adenocarcinomas.
  • Accounting on number of biopsies, accurate diagnosis of the technique was 91.3%, sensitivity was 86.5%, specificity was 98.1%, positive predictive value was 98.5%, negative predictive value was 83.9%.
  • Accounting on number of patients, the sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value, accurate diagnosis of biopsy techniques were 92.6%, 97.1%, 98.5%, 87.2%, 94.2% respectively.
  • The concordance between preoperative and postoperative histopathological diagnosis were 92.3% in cancer group, and 23.1% in non-cancer group.

The rate of complications was 21.9%, pneumothorax was 14.8%, hemoptysis was 7.8% and 0.8% of hemothorax.

3. TNM staging using the UICC/AJCC 2009 classification

  • Clinical stages Ia, Ib, IIa, IIb, IIIa were found in 56.9%; 15.4%; 4.6%; 6.2%; 16,9% respectively.
  • Pathological staging Ia, Ib, IIa, IIb, IIIa, IIIb, IV were in 53.6%; 14.5%; 15.9%; 1.4%; 10,1 %; 1.4%; 2.9% respectively.
  • Concordance between the clinical and pathological staging was 43.8%.

          

 

 

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1